Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Ni
Câu 2:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Cr
B. Ag
C. W
D. Fe
Câu 3:
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

D. Tác động cơ học.

Câu 4:
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 5:
Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả hai điện cực (ngay từ lúc mới bắt đầu điện phân)?
A. Cu(NO3)2
B. FeCl2
C. K2SO4
D. FeSO4
Câu 6:

Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7:
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?
A. NH3, SO2, CO, Cl2

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2

C. NH3, O2, N2, CH4, H2
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2
Câu 8:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2
A. 0,020
B. 0,030
C. 0,015
D. 0,010
Câu 9:
Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp A là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Sr
Câu 10:
Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là
A. 75,76%.
B. 24,24%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Câu 11:
Trong công nghip, Mg được điu chế bng cách nào dưới đây?

A. Đin phân nóng chy MgCl2.  

B. Đin phân dung dịch MgSO4.

B. Đin phân dung dịch MgSO4.

D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

Câu 12:
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, đolomit. Số quặng chứa nhôm là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13:
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m
A. 3,24
B. 8,1
C. 6,48
D. 10,8
Câu 15:
Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, I = 5A. Sau 19 phút 18 giây, khối lượng Ag thu được ở catot là
A. 7,56 gam
B. 4,32 gam
C. 8,64 gam
D. 6,48 gam
Câu 16:
Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt, khi để trong không khí ẩm thì kim loại bị ăn mòn trước là
A. thiếc
B. sắt
C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau
D. không kim loại nào bị ăn mòn
Câu 17:
Trong các phát biểu sau về độ cứng của nước:

1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.

2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.

3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.

4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.

Chọn phát biểu đúng?
A. chỉ có 2
B. (1), (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. Chỉ có 4
Câu 18:
Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 0,78
C. 1,17
D. 1,30
Câu 19:
Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử 19K là
A. 1s22s22p63s23p6 4s1
B. 1s22s22p43s1
C. 1s22s22p53s1
D. 1s22s22p53s2
Câu 20:
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anot thu được:
A. NaOH
B. Cl2
C. HCl
D. Na
Câu 21:
Nhận xét nào sau đây về NaHCO3không đúng?
A. Dung dịch NaHCO3 có pH < 7.
B. NaHCO3 là muối axit.
C. NaHCO3 bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Ion HCO3 trong muối có tính lưỡng tính.
Câu 22:
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3, Al(OH)3, Ca(HCO3)2., Cr(OH)3, CrO Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 23:
Cho V lít CO2 tkc) vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Giá trị V là
A. 8,96 lít
B. 13,44 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 24:
Cho Ba kim loại đến dư vào dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X và kết tủa Y. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau?
A. Al, CrO, CuO
B. Al, Al2O3, CrO
C. Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2
D. Al, Fe, CuO
Câu 25:
Trong việc sản xuất nhôm từ quặng boxit, criolit ( 3NaF.AlF3) có vai trò nào dưới đây?

1) Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.              

2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.                           

4) Tạo dung dịch tan được trong nước.

5) Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.
A. 2, 3, 5.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Câu 26:
Nung hỗn hợp gồm 10,8g bột nhôm với 16g bột Fe2O3 không có không khí, nếu hiệu suất phản ứng 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là
A. 8,16g.
B. 10,20g.
C. 20,40g.
D. 16,32g.
Câu 27:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 43,2
C. 10,8
D. 5,4
Câu 28:
Để tác dụng hoàn toàn với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là
A. 3,36 g
B. 4,36 g
C. 3,63 g
D. 4,63 g
Câu 29:
Cho 27,84 gam FexOy tác dụng CO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 48 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là
A. không đủ dữ liệu
B. Fe3O4
C. FeO
D. Fe­2O3
Câu 30:
Để nhận biết các dung dịch muối: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2SO4  đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là dung dịch:
A. Ba(OH)­2
B. HCl
C. amoniac
D. BaCl2