Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo ca X là 

A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. HCOOH

B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 3:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ vi lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phn ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

A. 16,2 gam

B. 9 gam
C. 18 gam
D. 10,8 gam
Câu 4:

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

A. I2

B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3
D. Br2
Câu 5:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 6:
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.

B. 300 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Câu 7:

Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8:

Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3

A. Etylmetylamin.

B. Metyletanamin.

C. N-metyletylamin.

D. Metyletylamin.
Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

A. C4H11N

B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 10:

Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64.

B. 19,04.
C. 17,74.
D. 18,14.
Câu 11:

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH

B. CH3CHO

C. CH3NH2

D. H2NCH2COOH
Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 127,5 gam

B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
Câu 13:

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

A. trùng hợp.

B. thủy phân.

C. xà phòng hoá.

D. trùng ngưng.
Câu 14:

Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

A. 166.

B. 1606.
C. 83.
D. 803.
Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit

Câu 16:

Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

A. CuSO4 dư.

B. FeSO4 dư.
C. FeCl3 dư.
D. ZnSO4 dư.
Câu 17:

Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?

A. Na

B. Zn
C. Sn
D. Cu
Câu 18:

Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. MgO, Fe, Cu

B. Mg, Fe, Cu,

C. MgO, Fe3O4 Cu,

D. Mg, FeO, Cu.
Câu 19:
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. khử oxit bằng khí CO.

B. điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.

C. điện phân dung dịch muối halogen.

D. cho Al tác dụng với dung dịch muối.

Câu 20:

Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:

A. Li.

B. Na.
C. K.
D. Rb.
Câu 21:
Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:

A. W là kim loại rất dẻo.

B. W là kim loại nhẹ và bền.

C. W có khả năng dẫn điện tốt.

D. W có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Câu 22:

Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

A. LiCl.

B. NaNO3.
C. KHCO3.
D. KBr.
Câu 23:

Cho 0,78 gam kim loại kim M tác dụng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

A. Na.

B. K.
C. Rb.
D. Li.
Câu 24:

Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại. (1) Fe2+/Fe; (2) Pb2+/Pb; (3) 2H+/H2; (4) Ag+/Ag; (5) Na+/Na; (6) Fe3+/Fe2+; (7) Cu2+/Cu

A. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4)

B. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5)

C. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7)

D. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4)

Câu 25:
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

A. Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt.
C. Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.
Câu 26:

Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan Z. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là:

A. 2M và 1M.

B. 0,2M và 0,1M.

C. 1M và 2M.

D. 1,5M và 2M.
Câu 27:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

A. pentapepit.

B. đipetit.
C. tetrapeptit.
D. tripetit.
Câu 28:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. to tằm

B. tơ capron
C. tơ nilon-6,6
D. tơ visco
Câu 29:

Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

A. amilozơ

B. glicogen
C. cao su lưu hoá
D. xenlulozơ
Câu 30:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam cht X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.

B. HCOOC3H7.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.