Đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu

C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohiđric.

D. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn.

Câu 2:

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.

B. tinh bột
C. xenlulozơ
D. saccarozơ.
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc đisaccarit?
A. Tinh bột.
B. Fructozơ
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 4:
Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. glucozơ.
B. fructozơ.
C. amilozơ.
D. saccarozơ.
Câu 5:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.

B. 40 gam.
C. 80 gam.
D. 60 gam.
Câu 6:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.

B. Các amin đều tan tốt trong nước.

C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn.

D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 7:

Amin nào sau đây là amin bậc ba?

A. (C6H5)2NH.

B. (CH3)2CHNH2.

C. (CH3)3N.

D. (CH3)3CNH2.
Câu 8:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

A. đimetylamin

B. benzylamin
C. metylamin
D. anilin
Câu 9:

Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là

A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit.

Câu 11:
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2

A. 3

B. 4
C. 1
D. 2
Câu 12:

Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

A. 4

B. 3
C. 2
D. 5
Câu 13:
Một loại tơ nilon-6,6 có phân tử khối là 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:

A. 166.

B. 1606.
C. 83.
D. 803.
Câu 14:

Loại tơ nào sau đây được đều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Tơ visco

B. Tơ nitron.
C. Tơ nilon–6,6
D. Tơ xenlulozơ axetat
Câu 15:
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. to tằm

B. tơ capron
C. tơ nilon-6,6
D. tơ visco
Câu 16:

Cho các polime: polyisopren, tinh bột, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là

A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17:
Thủy phân đến cùng protein thu được
 A. glucozơ.
B. aminoaxit.
C. axit béo.
D. chất béo.
Câu 18:
Cho các chất sau: NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất có lực bazơ mạnh nhất là

A. C6H5NH2.

B. CH3CH2NH2.

C. H2NCH2COOH.

D. NH3.
Câu 19:

Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do

A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.

C. Có sự dùng chung các cặp electron.

D. Lực hút Vanđevan giữa các tinh thể kim loại.

Câu 20:

Khi hoà tan hoàn toàn 3 gamhỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

A. 4,90 gam

B. 5,71 gam
C. 5,15 gam
D. 5,13 gam
Câu 21:

Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là:

A. 0,56cm

B. 0,84cm
C. 0,78cm
D. 0,97cm
Câu 22:
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu

B. Mg
C. Fe
D. Al
Câu 23:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p53s2.

C. 1s22s22p43s1.

D. 1s22s22p63s1.
Câu 24:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4

B. 3
C. 1
D. 2
Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 4,48
C. 2,24
D. 3,36
Câu 26:
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44

B. 8,96
C. 4,48
D. 6,72
Câu 27:

Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

A. Fe-Cr-Mn

B. Fe-Mg-Cr

C. Fe-Mg-Cu

D. Fe-Zn-Cu
Câu 28:

Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

A. Hg(NO3)2

B. Zn(NO3)2

C. Sn(NO3)2

D. Pb(NO3)2
Câu 29:

Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64.

B. 19,04.
C. 17,74.
D. 18,14.
Câu 30:

Lên men 36 gam glucozơ tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Lượng khí sinh ra hấp thụ vào 260 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 55,12 gam.

B. 38,16 gam.

C. 33,76 gam.

D. 30,24 gam.