Đề kiểm tra học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các điểm kiểm soát phân bào có vai trò

A. đảm bảo sự chính xác của quá trình phân bào.

B. kích thích sự phân chia tế bào chất trong quá trình phân bào.

C. kiểm soát các chất ra và vào tế bào.

D. đảm bảo các chất cung cấp đầy đủ cho quá trình phân bào.

Câu 2:

Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp nào sau đây?

A. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.

B. Tách rời mô tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

C. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.

D. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi?

A. Có kiểu gene đồng nhất.    

B. Có kiểu hình giống hoặc khác nhau tùy thuộc vào môi trường.

C. Không thể giao phối với nhau.     

D. Có kiểu gene thuần chủng.

Câu 4:

Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm vi sinh vật?

A. Vi khuẩn, rêu, vi tảo, động vật không xương sống.

B. Vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.

C. Rêu, vi nấm, vi tảo, động vật không xương sống.

D. Rêu, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.

Câu 5:

Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi vi sinh vật cần sử dụng nguồn nào?

A. Nguồn carbon.

B. Nguồn năng lượng và enzyme.

C. Nguồn năng lượng.

D. Nguồn carbon và ánh sáng.

Câu 6:

Thành tựu nào dưới đây không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp protein ở sinh vật?

A. Sản xuất amino acid bổ sung vào thực phẩm.

B. Sản xuất mì chính.

C. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn bào).

D. Sản xuất chất thay huyết tương dùng trong y học.

Câu 7:

Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng

A. phân đôi.

B. nảy chồi.

C. bào tử trần.

D. tiếp hợp.

Câu 8:

Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích

A. tạo giống vi sinh vật mới.

B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.

C. sản xuất năng lượng sinh học.

D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý.

Câu 9:

Cơ sở khoa học của ứng dụng sử dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là

A. khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết của vi sinh vật.

B. khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các chất của vi sinh vật.

C. khả năng tạo ra các chất độc hại cho côn trùng gây hại của vi sinh vật.

D. khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng cho cây trồng của vi sinh vật.

Câu 10:

Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là

A. Lactococcus lactis.

B. Aspergillus oryzae.

C. Bacillus thuringiensis.

D. Saccharomyces cerevisiae.

Câu 11:

Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là

A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.

B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người.

C. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào.

D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.

Câu 12:

Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Yếu tố nào sau đây đã ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong trường hợp này?

A. Độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Độ pH.

D. Ánh sáng.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh?

A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ.

B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,…

D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.

Câu 14:

Tại sao vi khuẩn Bacillus thuringiensis được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học?

A. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng sinh ra độc tố để tiêu diệt côn trùng.

B. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng kí sinh và làm chết côn trùng.

C. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng ức chế sự sinh sản của côn trùng.

D. Vì vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng ức chế sự di chuyển của côn trùng.

Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với virus?

A. Có kích thước siêu nhỏ (khoảng 20 – 300 nm).

B. Có cấu tạo tế bào mặc dù còn rất đơn giản.

C. Có vật chất di truyền là DNA hoặc RNA.

D. Chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ.

Câu 16:

Thành phần cơ bản của virus là

A. vỏ capsid và lõi nucleic acid.

B. vỏ capsid và vỏ ngoài.

C. vỏ ngoài và lõi nucleic acid.

D. lõi nucleic acid và gai glycoprotein.

Câu 17:

Nhận định nào sau đây đúng về vật chất di truyền của virus?

A. Chỉ có thể là DNA, mạch đơn hoặc mạch kép.

B. Chỉ có thể là RNA, mạch đơn hoặc mạch kép.

C. Có thể là DNA hoặc RNA, mạch đơn hoặc mạch kép.

D. Có thể là DNA mạch kép hoặc RNA mạch đơn.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau của virus và vi khuẩn?

A. Virus không nhất thiết phải sống kí sinh nội bào bắt buộc còn vi khuẩn phải sống kí sinh nội bào bắt buộc.

B. Virus không có hệ thống sinh năng lượng còn vi khuẩn thì có hệ thống sinh năng lượng.

C. Virus có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên còn vi khuẩn thì không có hiện tượng sinh trưởng và nhân lên.

D. Virus có thể mẫn cảm với các chất kháng sinh còn vi khuẩn thì không mẫn cảm với các chất kháng sinh.

Câu 19:

Các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh học được gọi là

A. chế phẩm sinh học.

B. chất kháng sinh.

C. interferon.

D. sản phẩm tái tổ hợp.

Câu 20:

Bước nào sau đây không có trong quy trình sử dụng virus làm vector sản xuất các chế phẩm sinh học?

A. Tạo vector virus tái tổ hợp.

B. Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.

C. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.

D. Nuôi virus để thu sinh khối.

Câu 21:

Dựa vào đặc điểm nào sau đây của virus mà người ta có thể sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ virus?

A. Một số virus có khả năng gây bệnh cho cây trồng.

B. Một số virus có khả năng gây bệnh cho con người.

C. Một số virus có khả năng gây bệnh cho động vật.

D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại cây trồng.

Câu 22:

Dựa vào đặc điểm nào của virus mà người ta có thể sử dụng virus làm vector chuyển gene?

A. Virus có thể được nuôi cấy trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn nên có thể dễ dàng nuôi cấy để làm vector chuyển gene.

B. Virus có một số đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.

C. Virus luôn chứa vật chất di truyền là DNA nên có thể tổng hợp được các sản phẩm cần thiết cho con người.

D. Virus tồn tại trong môi trường tự nhiên với số lượng lớn nên có thể thu nhận để làm vector chuyển gene mà không gây tốn chi phí.

Câu 23:

Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa interferon và vaccine?

A. Đều là chất do virus sản xuất ra.

B. Đều có tính đặc hiệu với virus.

C. Đều có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể.

D. Đều có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Câu 24:

Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò

A. tiết acid lactic để làm đông tụ tinh bột và protein trong đậu tương.

B. tiết độc tố để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.

C. tiết enzyme ngoại bào thủy phân tinh bột và protein trong đậu tương.

D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.

Câu 25:

Các phương thức lây truyền bệnh do virus gồm

A. truyền ngang và truyền dọc.

B. truyền trực tiếp và truyền gián tiếp.

C. truyền qua đường hô hấp và truyền qua tiếp xúc trực tiếp.

D. truyền qua đường hô hấp và truyền qua đường tiêu hóa.

Câu 26:

Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không đúng khi phòng tránh lây nhiễm HIV?

A. Không tiêm chích ma túy.

B. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế.

C. Không giao tiếp với người bị HIV.

D. Sống lành mạnh, chung thủy một vợ một chồng.

Câu 27:

Để phòng tránh lây nhiễm bệnh viêm gan B, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Đeo khẩu trang thường xuyên nơi công cộng, nơi tập trung đông người.

B. Ăn uống hợp vệ sinh, không dùng chung bát, đũa, li uống nước với người khác.

C. Tránh tiếp xúc với động vật, không để động vật cắn.

D. Giữ khoảng cách với người khác.

Câu 28:

Tại sao đeo khẩu trang là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng chống đại dịch Covid – 19?

A. Vì chất kháng khuẩn trong khẩu trang có khả năng tiêu diệt virus SARS – CoV – 2.

B. Vì đeo khẩu trang có thể ngăn cản sự phát tán và lây nhiễm của các giọt bắn chứa virus SARS – CoV – 2 qua không khí.

C. Vì đeo khẩu trang có thể ngăn cản sự nhân lên và gây hại của virus SARS – CoV – 2 trong cơ thể đã nhiễm bệnh.

D. Vì chất kháng khuẩn trong khẩu trang có khả năng làm biến chủng virus SARS – CoV – 2 từ dạng có hại thành dạng vô hại.