Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là

A.N2.

B.H2S.

C.NH3.

D.SO2.

Câu 2:
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.

Hai chất X, Y tương ứng là

A.nước và dầu ăn.

B.benzen và nước.

C.axit axetic và nước.

D.benzen và phenol.

Câu 3:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là

A.16,15 gam.

B.15,85 gam.

C.31,70 gam.

D.32,30 gam.

Câu 4:
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

A.metyl axetat.

B.metyl propionat.

C.propyl propionat.

D.propyl fomat.

Câu 5:
Kim loại nào dẫn điện kém nhất trong số các kim loại dưới đây?

A.Al.

B.Ag.

C.Au.

D.Fe.

Câu 6:
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là

A.(C6H10O5)n.

B.C12H24O12.

C.C12H22O11.

D.C6H12O6.

Câu 7:
Sục từtừ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là

A.CO2.

B.O2.

C.CO.

D.N2.

Câu 8:

Dung dịch Na2CO3tác dụng được với dung dịch

A.NaCl.

B.KCl.

C.NaNO3.

D.CaCl2.

Câu 9:
Axit aminoaxetic khôngtác dụng với dung dịch chất nào sau đây?

A.HCl.

B.KCl.

C.H2SO4loãng.

D.NaOH.

Câu 10:
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

A.Alanin.

B.Etyl axetat.

C.Anilin.

D.Metylamin.

Câu 11:
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

A.2KNO32KNO2+ O2.

B.NH4NO2N2+ 2H2O.

C.NH4Cl NH3+ HCl.

D.NaHCO3NaOH + CO2.

Câu 12:
Kim loại nhôm khôngphản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?

A.H2SO4đặc, nóng.

B.HNO3đặc, nguội.

C.H2SO4loãng.

D.HNO3loãng.

Câu 13:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

A.Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B.Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

C.Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

D.Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.

Câu 14:
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A.4,6.

B.14,4.

C.9,2.

D.27,6.

Câu 15:
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

A.4.

B.2.

C.1.

D.3.

Câu 16:
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

A.Tơ axetat.

B.Tơ nitron.

C.Tơ tằm.

D.Sợi bông.

Câu 17:
Photpho thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

A.4P + 5O22P2O5.

B.2P + 5Cl22PCl5.

C.P + 5HNO3→ H3PO4+ 5NO2+ H2O.

D.3Ca + 2P Ca3P2.

Câu 18:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A.29,70.

B.25,46.

C.33,00.

D.26,73.

Câu 19:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

A.glucozơ, bạc.

B.glucozơ, amoni gluconat.

C.fructozơ, amoni gluconat.

D.glucozơ, axit gluconic.

Câu 20:
Một sốeste có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A.Hoa nhài.

B.Chuối chín.

C.Hoa hồng.

D.Dứa chín.

Câu 21:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

A.C2H5COOC2H5.

B.CH3COOC2H5.

C.CH3COOCH3.

D.C2H5COOCH3.

Câu 22:
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

A.1454.

B.1544.

C.1640.

D.1460.

Câu 23:
Chất nào sau đây khôngtạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

A.K3PO4.

B.HNO3.

C.KBr.

D.HCl.

Câu 24:

Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A.Ca2+.

B.Ni2+.

C.Cu2+.

D.Fe2+.

Câu 25:
Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).

(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3loãng, dư, đun nóng.

(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.

(d) Cho dung dịch NaHSO4vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch H2SO4loãng.

(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A.2.

B.4.

C.6.

D.5.

Câu 26:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

C8H14O4 +NaOHX1 +X2 +H2OX1 +H2SO4  X3 +Na2SO4X3 +X4 Nilon-6,6+H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.Nhiệt độ nóng chảy của X1cao hơn X3.

B.Dung dịch X4có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

C.Nhiệt độ sôi của X2cao hơn axit axetic.

D.Các chất X2, X3và X4đều có mạch cacbon phân nhánh.

Câu 27:
Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO40,2M và CuSO40,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A.6,0.

B.6,4.

C.5,4.

D.6,2.

Câu 28:
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO40,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2là 6,2. Giá trị của m là

A.5,28.

B.5,96.

C.5,08.

D.4,96.

Câu 29:
Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4có trong X là

A.11,60 gam.

B.27,84 gam.

C.18,56 gam.

D.23,20 gam.

Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3dư.

(2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.

(3) Dẫn khí H2dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng.

(4) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4.

(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A.4.

B.2.

C.3.

D.1.

Câu 31:
Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(d) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của amoniac.

(e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo ra cầu nối giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo thành mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A.5.

B.4.

C.2.

D.3.

Câu 32:
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

A.a

B.a >2b.

C.b

D.a = b.

Câu 33:
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4(đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là

A.60.

B.24.

C.48.

D.30.

Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4(số mol của Fe3O4 là 0,02 mol) trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5trong các quá trình. Giá trị của m gần nhấtvới

A.110,8.

B.98,5.

C.107,6.

D.115,2.

Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là

A.CH3COOC2H5.

B.C2H3COOCH3.

C.C2H5COOCH3.

D.CH3COOCH3.

Câu 36:
Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1;0,22 mol A2và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

A.56,18.

B.37,45.

C.17,72.

D.47,95.

Câu 37:
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO41M, HNO31M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau:

- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4.

- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.

- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A.HNO3, NaOH, HCl, H2SO4.

B.NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.

C.HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.

D.HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.

Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2(đktc) tạo ra y mol CO2và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là

A.4.

B.5.

C.3.

D.6.

Câu 39:
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức; một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4đặc, xúc tác), sau một thời gian thu được 2,34 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2và 7,20 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là 11,20 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.19,82.

B.17,50.

C.22,94.

D.12,98.

Câu 40:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2và NO2với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng Mg trong E là

A.26,28%.

B.17,65%.

C.28,36%.

D.29,41%.