Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 6)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
D. NH3
A. H2S
B. CO2
C. SO2
A. NaCl
B. C12H22O11
C. NaHCO3
D. Na2CO3
A. Electron
B. Silumin.
C. Thép
D. Đuyra.
A. Al(OH)3phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3đặc, nguội.
C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3nóng chảy.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O
(X) và (Y) lần lượt là
A. Fe(NO3)3và NO2
B. Fe(NO3)3và NO
C. Fe(NO3)2và NO2
D. Fe(NO3)2và NO
A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr
D. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os
A. CO2
B. Al
C. H2
D. CO
A. Na, Ca.
B. Ba, Pb.
C. Fe, K.
D. Ag, Cu.
A. NaHCO3
B. NaHCO3, Na2CO3
C. Na2CO3
D. Na2CO3, NaOH
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 100%.
A. Ca và Sr
B. Be và Mg
C. Mg và Ca
D. Sr và Ba
A. Chỉ ninh xương với nước.
B. Cho thêm ít muối ăn.
C. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, dọc…).
D. Cho thêm ít vôi tôi.
A. 1,2
B. 1,5
C. 1,8
D. 2,0
A. 16,3g
B. 3,49g
C. 1g
D. 1,45g
A. FeO và Fe2O3
B. Fe2O3
C. Fe2O3, NaOH
D. Fe3O4
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 1 mol.
D. 3 mol.
A. Mg
B. Ca
C. ba
D. Be
A. 1,064.
B. 3,024.
C. 2,464.
D. 4,592.
A. Cho dung dịch H2SO4vào dung dịch Ca(HCO3)2.
B. Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
C. Cho Fe2O3vào dung dịch HNO3đặc nóng.
D. Cho Na vào dung dịch FeSO4.
A. 12.
B. 11.
C. 13.
D. 14.
(a) M, X, Y và Z đều tác dụng với dung dịch NaOH.
(b) M có tính khử yếu hơn magie.
(c) X vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Y có trong thành phần chính của đá saphia.
Số nhận định đúnglà
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Mẫu thử Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch Ba(OH)2 | Kết tủa màu trắng, sau đó tan hết | Khí mùi khai và kết tủa màu trắng | Có khí mùi khai | Có kết tủa màu nâu đỏ |
X, Y, Z, Tlần lượt là:
A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
B. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
D. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
A. Hợp chất crom (III) có tính khử và oxi hóa
B. CrO3là oxit lưỡng tính
C. Cr(OH)3có màu lục xám
D. Tính chất hóa học đặc trưng của K2Cr2O7là tính oxi hóa
A. Nhôm.
B. Natri.
C. Sắt.
D. Canxi.
Câu 1:Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có:
D. NH3
A. H2S
B. CO2
C. SO2
A. Electron
B. Silumin.
C. Thép
D. Đuyra.
A. Al(OH)3phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
B. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3đặc, nguội.
C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3nóng chảy.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
Câu 5:Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O
(X) và (Y) lần lượt là
A. Fe(NO3)3và NO2
B. Fe(NO3)3và NO
C. Fe(NO3)2và NO2
D. Fe(NO3)2và NO
Câu 7:Nguyên tắc chung của quá trình sản xuất gang trong công nghiệp là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng chất khử
A. CO2
B. Al
C. H2
D. CO
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 100%.
A. Ca và Sr
B. Be và Mg
C. Mg và Ca
D. Sr và Ba
Câu 12:Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Nếu muốn nước xương thu được có nhiều canxi và photpho ta nên làm gì?
A. Chỉ ninh xương với nước.
B. Cho thêm ít muối ăn.
C. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua ( me, sấu, dọc…).
D. Cho thêm ít vôi tôi.
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 1 mol.
D. 3 mol.
A. 1120
B. 2240
C. 4480
D. 1680
A. KNO3.
B. KCl.
C. K2Cr2O7.
D. K2CrO4.
A. 0,15
B. 0,225
C. 0,25
D. 0,325
Phèn chua em đánh nước nào cũng trong"
Ngoài công dụng dùng để đánh trong nước, phèn chua còn được sử dụng như một chất phụ gia để tăng thêm độ trắng, giòn, dai cho thức ăn, làm thuốc trị bệnh, dùng để tẩy trắng trong kỹ nghệ nhuộm, thuộc da… Công thức hoá học của phèn chua là:
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. CuSO4.5H2O.
D. (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O.
A. Ba tan được trong nước ở điều kiện thường
B. Al có tính khử mạnh hơn Fe
C. Cu tác dụng được với dung dịch HCl
D. SO2là khí gây ra mưa axit
A. dung dịch Brom
B. dung dịch KOH, to
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch AgNO3
A. Canxi.
B. Natri.
C. Sắt.
D. Nhôm.
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. FeO2.
(1.0 điểm):
Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:THẠCH NHŨ
Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm. Nó là khoáng vật hang độngthứ sinh treo trên trần hay tường của các hang động.
Thạch nhũ được tạo thành từ CaCO3và các khoáng chất khác kết tụ từ dung dịch nước khoáng. Đá vôilà đá chứa canxi cacbonat, nó có thể bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonictạo thành dung dịch Ca(HCO3)2. Phương trình phản ứng như sau:
CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(kh) → Ca(HCO3)2(dd)
Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống. Khi dung dịch tiếp xúc với không khí, phản ứng hoá học tạo thành thạch nhũ như sau:
Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)
Thạch nhũ "lớn" lên với tốc độ trung bình 0,13 mm một năm.
Mọi thạch nhũ đều bắt đầu với một giọt nước chứa đầy khoáng chất. Khi giọt nước này rơi xuống, nó để lại phía sau một vòng mỏng chứa canxi cacbonat. Mỗi giọt tiếp theo được hình thành và rơi xuống đều ngưng tụ một vòng canxi cacbonat khác. Cuối cùng, các vòng này tạo thành thạch nhũ. Cùng các giọt nước này rơi xuống từ đầu của thạch nhũ ngưng tụ nhiều canxi cacbonat hơn trên nền phía dưới, cuối cùng tạo thành măng đáthuôn tròn hay hình nón. Không giống như nhũ đá, các măng đá không bao giờ rỗng. Khi có đủ thời gian, các dạng hình thành này có thể gặp nhau và hợp nhất để tạo thành các cột đá.
a.Thành phần hóa học của thạch nhũ là gì?
b.Viết phản ứng tạo thành thạch nhũ.
c.Để tạo thành một thạch nhũ có chiều dài 1 m cần trung bình bao nhiêu năm?