Đề thi Đánh giá tư duy Khoa học tự nhiên - ĐH Bách khoa năm 2023 - 2024 có đáp án ( Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
BÀI THI VẬT LÝ

Một trong những phát hiện mang tính cách mạng của ngành khảo cổ học thế kỷ 20 là sự phát hiện ra lăng mộ của Pharaoh Ai Cập Tutankhanmun vào năm 1922 bởi Howard Carter. Cùng với xác ướp, nhiều vận dụng cũng được chuyển khỏi lăng mộ, trong đó bao gồm: (1) Các mảnh kính (2) Dao cạo bằng đồng (3) Trái cây khô (4) Giày da. Những vật nào trong số những vật trên có thể được dùng để xác định niên đại của lăng mộ cổ theo phương pháp đồng vị phóng xạ Carbon?

A. 3 và 4.                   
B. 2, 3 và 4.                
C. 1 và 3.                   
D. 1 và 2
Câu 2:

Kẻ trộm giấu viên kim cương dưới đáy một bể bơi, anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim vương. Mặt nước yên lặng và mức nước là 1,8m. Chiết suất của nước bằng 1,33. Giá trị nhỏ nhất của R để người ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương là:

Kẻ trộm giấu viên kim cương dưới đáy một bể bơi, anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước (ảnh 1)
A. 1,35 m.                  
B. 2,05 m.                  
C. 1,80 m.                  
D. 2,39 m.
Câu 3:

Xét cấu trúc hàng lang vô cực như hình vẽ: Hành lang rất dài, lối đi thẳng và có mái che. Mái của hàng lang được nâng đỡ bởi hàng cột trụ vuông dài ở hai bên có cạnh a = 0,35m. Khoảng cách giữa các cột trụ ở cùng một phía D = 4,0m và chiều rộng của lối đi L = 5,0 m. Một người quan sát đứng tại thời điểm M nằm chính giữa hành lang sẽ không thể nhìn thấy vật thể nào bên ngoài hành lang từ cột thứ n trở đi (coi hai cột ngang hàng với người quan sát là cột thứ 0). Giá trị n là:

Xét cấu trúc hàng lang vô cực như hình vẽ: Hành lang rất dài, lối đi thẳng và có mái che. Mái của hàng lang được nâng đỡ bởi hàng cột trụ  (ảnh 1)
A. 7.                           
B. 8.                           
C. 6.                           
D. 5
Câu 4:

Hạt nhân 92234U đang đứng yên thì phân rã phóng xạ ra hạt a . Thực nghiệm đo được động năng của hạt a bằng 12,89 MeV. Sự sai lệch giữa giá trị tính toán và giá trị đo được đã giải thích bằng việc phát ra bức xạ g cùng với hạt a trong quá trình phân rã 92234U. Khối lượng hạt nhân 92234U, 90230Th và hạt a lần lượt bằng 233,9904u: 229,9737u và 4,00151u. Biết rằng hằng số Planck, vận tốc ánh sáng trong chân không và điện tích nguyên tố có giá trị lần lượt bằng 6,625.10-34J.s.; 3.108 m/s và 1,6.10-19C . Cho biết 1u=931,5MeV/c2. Bước sóng của bức xạ g phát ra là:

A. 1,22.10-9m .            
B. 1,22.10-6m .           
C. 1,22.10-12m.           
D. 1,22.10-8m.
Câu 5:

Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền sóng trên sợi dây đàn hồi dài. Tần số máy phát là f = 10,0±0,1Hz. Đo khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp cho kết quả: d =25±1cm. Vận tốc truyền sóng trên dây đàn hồi là:

A. v  =  5,0m/s ± 5%. 
B. v = (2,5±0,2)m/s.    
C. v = 2,5m/s ± 3%.    
D. v = (5,0±0,4)m/s.
Câu 6:

Xét mạch điện có cấu tạo như hình vẽ, mạch ở trạng thái ổn định. Năng lượng tích trữ trong các tụ điện C1, C2, C3 lần lượt là:

Xét mạch điện có cấu tạo như hình vẽ, mạch ở trạng thái ổn định. Năng lượng tích trữ trong các tụ điện C1, C2, C3 lần lượt là: (ảnh 1)

A. 72.10-5J ; 144mJ; 0J                                                                  

B. 0J; 144.10-5J ; 72.10-5J .

C. 0J; 12.10-4J; 72.10-4J .                                                                
D. Các phương án còn lại đều không đúng.
Câu 7:

Một loa phóng thanh (coi là nguồn điện) phát ra một âm có công suất 30W. Một micro nhỏ có tiết diện hiệu dụng 0,75cm2 đặt cách loa khoảng cách 150m. Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Công suất mà micro nhận được là 0,16.10-8 W.

B. Cường độ âm tại micro là 0,11.10-2 W/m2.

C. Công suất mà micro nhận được là 0,80.10-8 W.

D. Cường độ âm tại micro là 0,21.10-3W / m2.
Câu 8:

Để xác định chiết suất của chất khí người ta sử dụng máy giao thoa Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,491mm. Trên đường đi của chùm tia sáng phía sau một trong hai khe, người ta đặt một ống thủy tinh có chiều dài e = 1cm, có đáy phẳng song song với nhau và song song với màn quan sát. Lúc đầu trong ống chứa không khí có chiết suất n0 =1,000276. Sau đó, không khí trong ống được thay bằng khí Cl2 .  Người ta quan sát thấy hệ thống vân bị dịch chuyển một đoạn bằng 12 lần khoảng cách hai vân sáng liên tiếp. Giả thiết rằng hệ máy giao thoa Young được thực hiện trong môi trường yên tĩnh và nhiệt độ phòng được giữ ổn định trong quá trình làm việc. Chiết suất của khí Cl2 trong ống là

A. 1,000865.              
B. 1,00875.                
C. 1,000855.              
D. 1,000845.
Câu 9:

Một đĩa phẳng nhẵn nằm ngang, chuyển động tròn đều với vận tốc góc w quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa. Trên đĩa có một thanh mảnh đồng chất AB có thể quay tự do quanh trục được gắn chặt với đĩa và đi qua đầu A của thanh. Khi thanh AB đang ở vị trí như hình vẽ, tác động nhẹ vào đầu B của thanh để thanh AB quay với vận tốc góc ban đầu w0 so với đĩa (w0 khá nhỏ so với w ). Người ta quan sát đứng trên đĩa sẽ thấy thanh chuyển động như thế nào?

Một đĩa phẳng nhẵn nằm ngang, chuyển động tròn đều với vận tốc góc  quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa (ảnh 1)

A. Thanh quay đi một góc rồi dừng lại.

B. Thanh quay tròn.

C. Thanh dao động quanh vị trí cân bằng.

D. Chuyển động của thanh có dạng phức tạp hơn các trường hợp trên.
Câu 10:

Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ Trái Đất dường như nó đứng im trên không. Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong mặt phẳng xích đạo của Trái Đất, chiều chuyển động theo chiều quay của Trái Đất và có chu kì quay đúng bằng chu kì tự quay của Trái Đất là 24 giờ. Cho bán kính Trái Đất R = 6400 km. Biết vệ tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,68 km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số giữa thời gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất là

A. 1,245.                    
B. 1,136.                    
C. 1,168.                    
D. 1,322.
Câu 11:

Một sóng bề mặt ở nơi xảy ra động đất có thể coi một cách gần đúng là một sóng ngang hình sin. Giả sử tần số của sóng là f = 0,5 Hz thì biên độ sóng cần thiết bằng bao nhiêu để các vật đặt trên bề mặt đất bắt đầu rời khỏi mặt đất (lấy gia tốc trọng trường g = p2 = 10 m/s2 ).

A. 1,0 m.                    
B. 0,1 m.                    
C. 1,5 m.                    
D. 0,5 m.
Câu 12:

Con lắc đơn có chiều dài l, vật nâng có khối lượng m = 200g. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho dây treo hợp phương thẳng đứng góc a = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2. Trong quá trình chuyển động thì gia tốc tổng hợp có giá trị nhỏ nhất là:

A. 10m/s2                  
B. 15m/s2                   
C. 12m/s2                   
D. 8m/s2
Câu 13:

Sơ đồ một máy đo vạn năng được mô tả bằng hình vẽ với công tắc OB xoay được quanh trục O, có các điểm tiếp xúc 1, 2, 3, 4; các chốt M, N để nối với mạch phải đo. Để đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở ta phải xoay công tắc OB đến các vị trí tương ứng là:

Sơ đồ một máy đo vạn năng được mô tả bằng hình vẽ với công tắc OB xoay được quanh trục O, có các điểm tiếp xúc 1, 2, 3, 4 (ảnh 1)    
A. 1-2-4.                    
B. 3-1-2.                     
C. 1-4-2.                    
D. 4-1-3.
Câu 14:

Một nam châm điện có cấu tạo là một ống dây dẫn và luôn bằng dòng điện một chiều. Để tăng tác dụng từ của nam châm điện đồng thời từ tính của nam chậm sẽ bị mất khi ngắt dòng điện, vật liệu nào dưới đây được sử dụng để đặt vào lõi ống dây:

A. Nhôm.                   
B. Thép.                     
C. Đồng.                    
D. Sắt non.
Câu 15:

Trên mặt bàn phẳng nhẵn nằm ngang đặt hai vật nhỏ 1 và 2 có cùng khối lượng và sát nhau. Nếu chúng chịu tác dụng của các lực đẩy F1, F2 (F1 > F2 ) thì lực tác dụng của vật 1 lên vật 2 là

Trên mặt bàn phẳng nhẵn nằm ngang đặt hai vật nhỏ 1 và 2 có cùng khối lượng và sát nhau. Nếu chúng chịu tác dụng của các lực đẩy (ảnh 1)
A. F1F22.                   
B. F1+F22.                   
C. F1F2.                    
D. F1.
Câu 16:

BÀI THI HÓA HỌC

Cho các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ sau:

Fe(NO3) 2 → X→Y →Z →T

Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. FeCl2, Fe(OH) 2, FeO, Fe.                        

B. FeS, Fe2O3, Fe, FeCl2.

C. FeCO3, FeO, Fe, FeS.                                                                 
D. FeS, Fe(OH) 2, FeO, Fe.
Câu 17:

Một loại cao su buna-N sử dụng trong sản xuất găng tay y tế có chứa 10,45% N về khối lượng, được tổng hợp bằng cách đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na (sodium). Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su này là:

A. 3 : 2.                      
B. 2 : 1.                      
C. 2 : 3.                     
D. 1 : 2.
Câu 18:

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3) 2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được rắn X và 6,384 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Hòa tan hoàn toàn X bằng 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 54,42 gam muối và 0,05 mol hỗn hợp khí T gồm hai khí trong đó có N2. Tỉ khối của T so với He bằng 5,7.

Cho các phát biểu sau:

(a) Giá trị của m là 39,64.

(b) Trong Y có chứa 0,045 mol O2.

(c) Nếu tiếp tục nung X đến khối lượng không đổi thì thu được 2 chất rắn.

(d) Dung dịch Z chỉ chứa 1 anion.

(e) Dung dịch Z chứa 2 cation.

Số phát biểu đúng  

A. 5.                           
B. 2.                           
C. 3.                           
D. 4.
Câu 19:

Cho hỗn hợp K2O, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X và phần không tan Y. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong X, Y, Z lần lượt là:

A. KAlO2 và KOH; FeO và Al2O3; Al2O3 và Fe.                             

B. KAlO2 và KOH; FeO, Fe.

C. KOH; FeO và Al2O3; Al và Fe.                 
D. KAlO2; FeO và Al2O3, Fe và Al2O3.
Câu 20:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, T

Qùy tím

Qùy tím chuyển xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa trắng sáng

Y,Z

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

X, T

Dung dịch FeCl3

Kết tủa đỏ nâu

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Đimetylamin, saccarozơ, fructozơ, lysin.

B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, etylamin.

C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, đimetylamin.                               

D. Etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin.
Câu 21:

Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng thế clo có thể thu được nhiều sản phẩm monoclo nhất?

A. Butan.                   
B. Pentan.                  
C. Neopentan.            
D. Isopentan.
Câu 22:

Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?  

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-, Cl-.                     

B. Na+, Ba2+, Cl-, HCO3-, OH-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-, NO3-.                     

D. Mg2+, Na+, NH4+, Cu2+, Cl-.
Câu 23:

Tác hại nào sau đây do nước cứng gây ra?

A. Gây ngộ độc cho người và gia súc khi uống.                              

B. Làm giảm mùi vị thức ăn khi nấu.

C. Làm kết tủa chất béo trong tế bào sống.    
D. Ăn mòn bê tông trong các công trình ngầm.
Câu 24:

Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (xì dầu) đã bị cấm do chứa lượng 3- MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Sự hình thành 3-MCPD trong quá trình sản xuất được giải thích là do NSX dùng HCl để thủy phân protein thực vật (đậu tương). Trong quá trình này có kèm theo phản ứng thủy phân chất béo tạo thành glixerol. Sau đó HCl tác dụng với glixerol, thu được 2 đồng phân cấu tạo là 3-MCPD và chất X. Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl clorua tác dụng với dung dịch KMnO4 thu được 3-MCPD.

(b) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam.

(c) Tách béo đậu tương trước khi thủy phân sẽ giảm sự hình thành 3-MCPD.

(d) Tên gọi của X là 2-monoclopropan-1,2-điol.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.                           
B. 1.                           
C. 3.                           
D. 4.
Câu 25:

Hall và Héroult đã phát minh ra phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 trong Criolit (Na3AlF6) với điện cực than chì. Trong một quá trình điện phân, khí O2 sinh ra ở nhiệt độ cao đã đốt cháy C tạo thành hỗn hợp khí (gồm CO2 và CO) có tỉ khối so với H2 bằng 16. Khối lượng C bị đốt cháy khi sản xuất 8,1 tấn nhôm là:

A. 3,00 tấn.                
B. 4,32 tấn.                
C. 6,00 tấn.                
D. 4,50 tấn.
Câu 26:

Nhỏ từ từ V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc vào số mol kết tủa (n) và thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V lít) như hình dưới. Giá trị x và y là:

Nhỏ từ từ V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị biểu diễn phụ thuộc vào số mol (ảnh 1)
A. 0,2 và 0,1.              
B. 0,1 và 0,05.            
C. 0,2 và 0,05.            
D. 0,4 và 0,05.
Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong công nghiệp, oxi được sản xuất bằng cách hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí.

B. Có thể dùng giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột để phân biệt 2 bình chứa O2O3.

C. Có thể dùng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết khí H2S.

D. Không tồn tại hỗn hợp hai chất khí oxi và clo ở điều kiện thường.
Câu 28:

Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ N2 và H2 với hiệu suất H%, thu được hỗn hợp X chứa 10% NH3 (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y còn 6,72 lít khí (đktc) không bị ngưng tụ. Giá trị của H là

A. 16,67.                    
B. 15,00.                    
C. 18,18.                    
D. 18,75.
Câu 29:

Cồn rửa tay khô (dung dịch sát khuẩn) được dùng để phòng chống dịch COVID-19. Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới gọi tắt là WHO, cồn rửa tay khô có phần trăm thể tích các thành phần chính như sau: etanol 80%, nước oxi già 0,125%, glixerol 1,45%. Trong công nghiệp, nguyên liệu chính etanol KHÔNG được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Thủy phân xenlulozơ trong axit, lên men glucozơ.

B. Lên men tinh bột.

C. Hiđro hóa etilen, xúc tác axit.

D. Thủy phân etyl axetat trong môi trường axit.
Câu 30:

Cho m gam HCHC no, mạch hở X (phân tử chứa các nhóm -OH, -COO-, COOH, -CH2-, không có nhóm chức khác). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

(a) Khối lượng phân tử của X là 234.

(b) Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng.

(c) Y có CTCT là HO-CH(CH3)-COONa.

(d) Khối lượng của Y là 33,6 gam.

Số phát biểu đúng

A. 4.                           
B. 1.                           
C. 2.                           
D. 3.
Câu 31:

BÀI THI SINH HỌC

Các giả định của cân bằng Hacđi Vanbec là

A. Kích thước quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không di cư, không đột biến.

B. Kích thước quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, thể dị hợp sống sót tốt nhất, không di cư, không đột biến.

C. Kích thước quần thể lớn, giao phối chọn lọc, không di cư, không đột biến.

D. Kích thước quần thể nhỏ, giao phối ngẫu nhiên.
Câu 32:

Màng tế bào được cấu tạo bởi lớp photpholipit, có bề mặt ngoài mang điện tích âm được quyết định bởi:

A. Phân tử axit béo không no.                      

B. Phân tử glixêrol.

C. Nhóm phôtphat.                                      
D. Phân tư axit béo no.
Câu 33:

Cho chuỗi phản ứng sinh hóa giả định sau đây được xúc tác bởi enzim (E1-E6), đường gạch đứt mô tả tác dụng ức chế ngược của sản phẩm phản ứng enzim. Khi các chất F và H có nồng độ cao, chất nào bị tích tụ đến nồng cao bất thường?

Cho chuỗi phản ứng sinh hóa giả định sau đây được xúc tác bởi enzim (E1-E6), đường gạch đứt mô tả tác dụng ức chế ngược  (ảnh 1)
A. Chất C                   
B. Chất G                   
C. Chất B                   
D. Chất D
Câu 34:

Bản chất của quá tình lên men sữa chua là:

A. Vi khuẩn lên men hiếu khí tạo axit axetic.

B. Vi khuẩn lên men hiếu khí tạo axit lactic.

C. Vi khuẩn lên men kị khí tạo axit lactic.     
D. Vi khuẩn lên men kị khi tạo axit axetic.
Câu 35:

Các kiểu gen sau đây được tìm thấy trong một quần thể AA70   Aa50   aa20 

Tần số alen của A và a là bao nhiêu?

A. A = 0,86 và a = 0,14.                                                                 

B. A = 0,63 và a = 0,36.

C. A = 0,68 và a = 0,32.                                                                  
D. A = 0,32 và a = 0,68.
Câu 36:

Ở một loài thực vật có 2n= 10 có một thể đột biến, trong đó ở cặp nhiễm sắc thể số 1 có một cặp nhiễm sắc thể bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 3 có một nhiễm sắc thể bị đảo đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 5 có một nhiễm sắc thể bị mất đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử chỉ mang một nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ

A. 0,125.                    
B. 0,25.                      
C. 0,375.                    
D. 0,625.
Câu 37:

Một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái hồ nước ngọt như sau:

Tảo → trùng bánh xe → động vật nguyên sinh → giáp xác bậc thấp → cá → chim → người.

Nếu nước trong hồ nhiễm Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane (DDT, độc và rất khó phân hủy) với nồng độ thấp thì loài nào bị ảnh hưởng nhiều nhất, vì sao?

A. Người, vì người có bậc dinh dưỡng cao nhất nên DDT tích lũy nhiều nhất.

B. Giáp xác, vì giáp xác thuộc mắt xích cuối thuộc động vật bậc thấp dễ bị ảnh hưởng bởi DDT.

C. Táo, vì táo là loài trực tiếp thu nhận và dung nạp DDT trong cơ thể.

D. Cá, vì cá là mắc xích cuối trong chuỗi sống trong môi trường nước nên tích lũy DDT nhiều nhất.
Câu 38:

Những ví dụ nào sau đây KHÔNG phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh tới sinh vật?

A. Mặt trời và nồng độ cao có thể gây ra cháy rừng.

B. Độ ẩm không khí giới hạn sự phân bố của một số loài bò sát.

C. Nồng độ oxi hòa tan ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng cả vi khuẩn trong bể xử lý nướcthải hiêu khí.

D. Việc bổ sung vi khuẩn lactic vào dịch lên men sẽ làm ức chế nấm men sinh êtilic.
Câu 39:

Một mạch của vùng xoắn kép cục bộ trên một phân tử ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’AXGGXXAAG-3’. Mạch pôlinuclêôtit bổ sung có trình tự như sau:

A. 5’-XUUGGXXGU-3’.                                                              

B. 5’-XTTGGXXGT-3’.

C. 5’-UGXXGGUUX-3’.                                                               
D. 5’-TGXXGGTTX-3’.
Câu 40:

Khi nuôi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis theo phương pháp nuôi cấy không liên tục, điều nào sau đây không đúng với pha tiềm phát?

A. Số lượng tế bào tăng theo hàm số mũ.

B. Tế bào đẩy mạnh tổng hợp enzim để sử dụng cơ chất trong môi trường.

C. Hầu hết các tế bào không sinh trưởng ngay.

D. Tế bào điều chỉnh để thích nghi với môi trường.
Câu 41:

Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về bào tử của nấm:

A. Bào tử được tạo thành với mục đích duy nhất là để sinh sản.

B. Bào tử trần là bào tử không được bọc trong túi.

C. Bào tử hình thành do kết quả của sinh sản vô tính hoặc hữu tính.

D. Bào tử dính là bào tử được tạo thành dính với nhau thành chuỗi.
Câu 42:

Điểm giống nhau của quá trình sản xuất rượu vang và bánh mì là:

A. Cùng sử dụng nguyên liệu bột mì.            

B. Cùng sử dụng vi khuẩn để lên men.

C. Cùng sử dụng nấm men để lên men.          
D. Không có điểm giống nhau nào.
Câu 43:

Tần số của các cá thể AABBCC từ giao phối của hai cá thể AaBbCc sẽ là:

A. 1/8.                        
B. 1/32.                      
C. 1/16.                      
D. 1/64.
Câu 44:

Sản phẩm phụ của quá trình hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực là:

A. ATP và nước.         
B. CO2 và nước.         
C. Chỉ có CO2.           
D. Chỉ có nước.
Câu 45:

Kháng sinh KHÔNG có đặc tính nào sau đây:

A. Là hợp chất hữu cơ có thể được tổng hợp nhờ vi sinh vật.

B. Làm giảm sức căng bề mặt của nước.

C. Kìm hãm việc tổng hợp axit nuclêic và prôtêin.

D. Kìm hãm sự phát triển vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc.