Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
A. .
B. .
C. .
D.
Cho dãy biến hoá: X là
A. Tinh bột.
B. Etylen.
C. Etyl clorua.
D. Butan.
Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc?
A. .
B. .
C. .
D.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
A. 200 gam.
B. 320 gam.
C. 400 gam.
D. 160 gam.
Hợp chất X có CTPT . Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z. Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
A. .
B. .
C. .
D.
Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là
A. 26,4%
B. 15%
C. 85%
D. 32,7%
Lần lượt cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat phản ứng với Na, dung dịch NaOH đun nóng. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A.
B. .
C. Dung dịch
D. Na.
Este X có CTPT . Tên gọi của X là
Biết:
A. isopropyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. n– propyl fomat.
Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ?
A. Lục hợp HCHO xúc tác
B. Tam hợp .
C. Thủy phân mantozơ.
D. Thủy phân saccarozơ.
Chất hữu cơ X có CTPT là . Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được , etylenglicol và NaCl. CTCT của X là
A. .
B. .
C. .
D.
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam và 84 gam . Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là
A. 50%
B. 62,5%
C. 75%
D. 80%
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử , phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được .
B. Thủy phân (xúc tác ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với khi đun nóng cho kết tủa
Cho các phản ứng:
Công thức phân tử của X là
A. .
B.
C. .
D. .
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 28000.
B. 30000.
C. 35000.
D. 25000.
Cho công thức chất X là . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là
A.
B. .
C. .
D.
Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch và Na
B. Quỳ tím và .
C. Dung dịch và dung dịch
D. Quỳ tím và Na
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Có tất cả bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
A. 1000kg
B. 611,3kg
C. 545,4kg
D. 450,5kg
Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. .
B. .
C. .
D. .
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ.
B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.
D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, , ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử.
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol . Công thức của X và Y lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D.
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,05 mol và 0,35 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,2 mol và 0,2 mol
Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam ; 7,28 lít khí (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10%
B. 90%
C. 80%
D. 20%
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm 2 muối của một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít (đktc). X gồm
A. 1 axit và 1 ancol
B. 1 este và 1 axit
C. 2 este
D. 1 este và 1 ancol
Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch .