Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là 

A. 21,6 gam     

B. 32,4 gam 

C. 16,2 gam     

D. 10,8 gam 

Câu 2:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ? 

A. C6H5COOCH2CH=CH2

B. CH2=CHCH2COOC6H5

C. CH3COOCH=CHC6H5

D. C6H5CH2COOCH=CH2

Câu 3:

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là 

A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột. 

B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột. 

C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột. 

D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột. 

Câu 4:

Mệnh đề nào sau đây không đúng? 

A. Metyl fomat có CTPT là C2H4O2

B. Metyl fomat là este của axit etanoic. 

C. Metyl fomat có thể tham gia phản ứng tráng bạc. 

D. Thuỷ phân metyl fomat tạo thành ancol metylic và axit fomic. 

Câu 5:

Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là 

A. 3     

B. 5 

C. 4     

D. 2 

Câu 6:

Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là 

A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH

B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH

C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl

D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F

Câu 7:

Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là 

A. 44800 lít     

B. 672 lít 

C. 67200 lít     

D. 448 lít 

Câu 8:

Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là 

A. 3.     

B. 4. 

C. 5.     

D. 6. 

Câu 9:

Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây: 

A. HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng 

B. H2 có Ni xúc tác, đun nóng 

C. Cu(OH)2 trong dung dịch NH3 

D. CS2 trong dung dịch NaOH 

Câu 10:

Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng: X+dd NaOHmui Y CaO, t°+NaOHetilen. CTCT của X là

A. CH2=CH-CH2-COOH

B. CH2=CHCOOCH3. 

C. HCOOCH2CH=CH2

D. CH3COOCH=CH2

Câu 11:

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Nước brom và NaOH 

B. AgNO3/NH3 và NaOH 

C. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 

D. HNO3 và AgNO3/NH3 

Câu 12:

Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là

A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5

B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH

C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5

D. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. 

Câu 13:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

A. kim loại Na 

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. 

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng 

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. 

Câu 14:

Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là 

A. 4.     

B. 6. 

C. 5.     

D. 3. 

Câu 15:

Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axit dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là 

A. 108     

B. 216 

C. 162     

D. 270 

Câu 16:

Cho sơ đồ chuyển hóa: C3H6dd Br2XNaOHYCuO, t°ZO2,xtTCH3OHH2SO4 đc,t°Eeste đa chc

Tên gọi của Y là:

A. propan-1,3-điol. 

B. propan-1,2-điol. 

C. propan-2-ol. 

D. glixerol. 

Câu 17:

Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là 

A. X , Z , H 

B. Y , Z , H 

C. X , Y , Z 

D. Y , T , H 

Câu 18:

Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.

 

B. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.

C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.

D. HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH. 

Câu 19:

Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là 

A. 200g    

B. 166,6g 

C. 150g     

D. 120g 

Câu 20:

Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?

A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH

B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH

 

C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH

D. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3 

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được 

A. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ. 

B. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ. 

C. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ 

D. 2kg glucozơ. 

Câu 22:

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH=CH2

B. HCOOCH=CH-CH3

C. HCOOCH2CH=CH2

D. HCOOC(CH3)=CH2. 

Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là: 

A. xenlulozơ, fructozơ. 

B. xenlulozơ, glucozơ. 

C. tinh bột, glucozơ. 

D. saccarozơ, glucozơ. 

Câu 24:

Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

A. 3.     

B. 4.  

C. 5.     

D. 6. 

Câu 25:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ Xenlulozơ và axít HNO3 đặc (có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%). Tính m

A. 21kg     

B. 17,01kg 

C. 18,9kg     

D. 22,5kg 

Câu 26:

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ? 

A. X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom 

B. X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ 

C. X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom 

D. X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom 

Câu 27:

Một dung dịch có tính chất sau :

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

- Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim.

Dung dịch đó là:

A. Glucozơ 

B. Mantozơ 

C. Saccarozơ 

D. Xenlulozơ 

Câu 28:

Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của X là:

A. CH3COO3C3H5 

B. (HCOO)3C3H5 

C. C2H3COO3C3H5 

D. CH3COO2C2H4 

Câu 29:

Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm nào sau đây? 

A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2 

B. C3H7OH, CH3CHO 

C. CH3COOH, C2H3COOH 

D. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ) 

Câu 30:

X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối Y và phần bay hơi Z. Cho Z phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là 

A. 3,4 gam     

B. 6,8 gam 

C. 3,7 gam     

D. 4,1 gam