Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 

A. 6.     

B. 5. 

C. 2.     

D. 4. 

Câu 2:

Khi thêm vôi vào nước mía sẽ làm kết tủa các axit hữu cơ, các protit. Khi ấy saccarozơ biến thành canxi saccarat tan trong nước. Trước khi tẩy màu dung dịch bằng SO2 người ta sục khí CO2 vào dung dịch nhằm 

A. Tạo môi trường axit. 

B. Trung hoà lượng vôi dư. 

C. Chuyển hóa saccarat thành saccarozơ. 

D. Cả B và C. 

Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.

(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường

(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.

(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.

(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 5     

B. 4 

C. 3     

D. 2 

Câu 4:

Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là 

A. 24 gam     

B. 40 gam 

C. 50 gam     

D. 48 gam 

Câu 5:

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là 

A. 9     

B. 6 

C. 12     

D. 10 

Câu 6:

Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là 

A. 2,250 gam     

B. 1,440 gam 

C. 1,125 gam     

D. 2,880 gam 

Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: C17H35COO3C3H5, C17H33COO3C3H5.

Số phát biểu đúng là

A. 4     

B. 1 

C. 3     

D. 2 

Câu 8:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 là 

A. Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic 

B. Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat 

C. Glucozơ, glixerin, anđehitfomic, natri axetat. 

D. Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic. 

Câu 9:

Hợp chất CH3CH27CH=CHCH27COOCH3 có tên gọi là 

A. Metyl oleat 

B. Metyl panmitat 

C. Metyl stearat 

D. Metyl acrylat 

Câu 10:

Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:

A. 1,0 %     

B. 0,01 % 

C. 0,1 %     

D. 10 % 

Câu 11:

Mệnh đề không đúng là

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 

Câu 12:

Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic? 

A. (1) ; (3) ; (4) ; (5) 

B. (3) ; (4) ; (5) 

C. (1) ; (3) ; (4) 

D. (1) ; (2) ; (3) ; (4) 

Câu 13:

Phát biểu đúng là 

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 

B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 

C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. 

D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2

Câu 14:

Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch. Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là

A. 39,6 %     

B. 16,2 % 

C. 25,5 %     

D. 33,3 % 

Câu 15:

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 

A. 4     

B. 2 

C. 3     

D. 5 

Câu 16:

Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là 

A. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHOC2H2 

B. C2H2C2H4C2H6, HCHO 

C. Glucozơ, C2H2CH3CHO, HCOOH 

D. C2H2C2H5OH, glucozơ, HCOOH 

Câu 17:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. CH3OCO-CH2-COOC2H5

B. C2H5OCO-COOCH3

C. CH3OCO-COOC3H7

D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. 

Câu 18:

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40° thu được là

A. 115 ml.     

B. 230 ml. 

C. 207 ml.     

D. 82,8 ml. 

Câu 19:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 

B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

C. Chất Y tan vô hạn trong nước. 

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. 

Câu 20:

Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:

A. C16H22O11     

B. C16H24O12 

C. C16H24O10     

D. C11H10O8 

Câu 21:

Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là

A. CH3COOCH2CH3

B. CH3COOCH2CH2Cl

C. CH3COOCH(Cl)CH3

D. ClCH2COOC2H5. 

Câu 22:

Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là 

A. protit, glucozơ, sáp ong, mantozơ. 

B. poli stiren, tinh bột, steroit, saccarozơ. 

C. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ. 

D. xenlulozơ, tinh bột, chất béo 

Câu 23:

Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là

A. HCOOCH3

B. HCOOCH=CH2

C. CH3COOCH=CH-CH3

D. CH3COOCH=CH2. 

Câu 24:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là 

A. 80%     

B. 10% 

C. 90%     

D. 20% 

Câu 25:

Chất X có công thức phân tử CxHyOz. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau: Zxt,t°+O2T+NaOHYCaO, t°+NaOHankan đơn gin nht. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là

A. 55,81%.     

B. 48,65%. 

C. 40,00%.     

D. 54,55%.  

Câu 26:

Cho sơ đồ sau: glucozơ → X → Y → anđehit axetic. Tên của Y là: 

A. anđehit fomic     

B. etilen 

C. axit propionic    

D. etanol 

Câu 27:

Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3OH.     

B. C2H5OH

C. CH3CHO.     

D. CH3COCH3

Câu 28:

Khẳng định nào sau đây đúng? 

A. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau 

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau 

C. Fructozơ khong tham gia phản ứng tráng bạc trong dung dịch AgNO3 trong NH3

D. Saccarozơ và mantozơ không cho phản ứng thủy phân

Câu 29:

Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

A. 3     

B. 4 

C. 5     

D. 6 

Câu 30:

Đem glucozơ lên men điều chế ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml), hiệu suất phản ứng lên men ancol etylic là 75%. Để thu được 80 lít rượu vang 120 thì khối lượng glucozơ cần dùng là 

A. 24,3 (kg)     

B. 20(kg) 

C. 21,5(kg)     

D. 25,2(kg).