Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Bài số 1 - Đề 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

I-Trắc nghiệm

Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân? 

A. NaCl. 

B. Na2SO4

C. Na2CO3

D. NaHCO3. 

Câu 2:

Nhận định nào sau đây là sai? 

A. Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. 

B. Kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. 

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước càng giảm. 

D. Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất, cần phải khử các ion của chúng. 

Câu 3:

Kim loại có tính khử mạnh nhất là 

A. Na. 

B. Li. 

C. K. 

D. Cs. 

Câu 4:

Thành phần chính của quặng đô – lô – mít là 

A. CaCO3.MgCO3

B. CaCO3.BaCO3

C. CaCO3.CaSiO3

D. BaCO3.MgCO3

Câu 5:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là 

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2

B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl. 

C. Na2O và H2O

D. dung dịch NaOH và Al2O3

Câu 6:

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12g kim loại ở catot. Công thức của muối là 

A. KCl. 

B. LiCl. 

C. NaCl. 

D. CsCl. 

Câu 7:

Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là 

A. Mg. 

B. Cu. 

C. Fe. 

D. Cr. 

Câu 8:

Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3 

A. Làm vật liệu xây dựng. 

B. Sản xuất xi măng. 

C. Dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. 

D. Làm vôi quét tường. 

Câu 9:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là 

A. Ba. 

B. Mg. 

C. Ca. 

D. Sr. 

Câu 10:

Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3