Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là . M+ là cation
A. Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Tính chất không phải của kim loại kiềm là
A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
B. Có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
D. Độ cứng cao.
Nung 100g hỗn hợp gồm và cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của và lần lượt là
A. 84% ; 16%.
B. 16% ; 84%.
C. 32% ; 68%.
D. 68% ; 32%.
Rót từ từ dung dịch 0,2M vào 150 ml dung dịch 0,4M thấy lượng kết tủa phụ thuộc vào số ml dung dịch theo đồ thị dưới đây
Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 450 ml và 600 ml.
B. 450 ml và 900 ml.
C. 900 ml và 120 ml.
D. 600 ml và 900 ml.
Cho 2,84g hỗn hợp và tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí . Thành phần % theo khối lượng của và trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70,4% và 29,6%.
B. 29,6% và 70,4%.
C. 59,15% và 40,85%.
D. 40,85% và 59,15%.
Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. khối lượng riêng giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước tăng dần.
Phân biệt dung dịch với dung dịch bằng
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch .
C. Dung dịch .
D. Dung dịch NaCl.
Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là
A. .
B. HCl.
C.
D. .
Ion bị khử trong trường hợp
A. Điện phân dung dịch với điện cực trơ có màng ngăn.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Dùng H2 khử ở nhiệt độ cao.
D. Thả Na vào dung dịch
Một cốc nước có chứa các ion: (0,02 mol), (0,02 mol), (0,04 mol), (0,02 mol), (0,10 mol) và (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. là nước mềm.
B. có tính cứng vĩnh cửu.
C. có tính cứng toàn phần.
D. có tính cứng tạm thời.
Chọn câu không đúng
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ.
C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Trong những chất sau, chất dẫn điện tốt nhất là
A. Al.
B. Ag.
C. Cu.
D. Fe.
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là
A. 12,00g.
B. 11,10g.
C. 11,80g.
D. 14,20g.
Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,136 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. m nhận giá trị bằng
A. 13,44g.
B. 15,2g.
C. 9,6g.
D. 12,34g.
Chất nào sau đây không tan trong đặc nguội?
A. CuO.
B. Cu.
C. Al.
D. ZnO.
Cho x mol hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và 0,75M thu được 23,64g kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,12 hoặc 0,38.
B. 0,12.
C. 0,88.
D. 0,12 hoặc 0,90.
Bằng phương pháp hóa học, để phân biệt các dung dịch riêng biệt: , có thể chỉ dùng một dung dịch là
A. .
B. .
C. KOH.
D. .
Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) được ứng dụng để sản xuất thủy tinh, bột giặt, ...
(2) NaCl được dùng làm thuốc muối chữa bệnh dạ dày, bột nở.
(3) NaOH được ứng dụng trong chế biến dầu mỏ và sản xuất xà phòng, ...
(4) được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất: amoniac, clorua vôi, ...
(5) Mg được ứng dụng sản xuất hợp kim nhẹ, chất tạo màu trắng trong pháo hoa, ...
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
Dãy các chất đều bị nhiệt phân là
A. .
B. .
C. .
D.
Dãy chất phản ứng với dung dịch NaOH là
A. .
B. .
C.
D. .
Dãy chất đều phản ứng với đặc, nguội là
A. Mg, Ca, Al, Fe, Zn.
B. Mg, K, Al, Cu, Zn.
C. Fe, Cu, Mg, Zn, K.
D. Mg, Cu, K, Zn, Ca.
Chất nào sau đây được gọi là đá vôi?
A. .
B. .
C. CaO.
D. .
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí ở đktc vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7g.
B. 17,73g.
C. 9,85g.
D. 11,82g.
Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
A. Đá hoa cương.
B. Thạch cao.
C. Đá phấn.
D. Đá vôi.
Cho phản ứng: . Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử là
A. 5x – 2y.
B. 12x – 4y.
C. 10x – 4y.
D. 2x – 4y.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 13,32 gam.
B. 6,52 gam.
C. 8,88 gam.
D. 13,92 gam.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Điều kiện để một kim loai A đẩy kim loại B ra khỏi muối là A phải mạnh hơn B.
B. Nguyên tử kim loại chỉ có tính khử, không có tính oxi hóa.
C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
D. Trạng thái cơ bản, kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là 2.