Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Lần 1 - Đề 4)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phương trình hóa học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện phân?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,8.
B. 23,5.
C. 19,7.
D. 9,7.
Cho 100 ml dung dịch 0,3M vào 50 ml dung dịch thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch 0,4M vào bình phản ứng thì thu được là 18,8475 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,45.
B. 0,5.
C. 0,3.
D. 0,6.
Cho 3,8 gam hỗn hợp muối và (M là kim loại kiềm) vào dung dịch 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dư thu được 10,08 lít (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,9.
B. 47,8.
C. 16,1.
D. 32,2.
Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là .
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (3), (5).
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại
A. hoạt động trung bình như Fe, Zn.
B. hoạt động mạnh như Ca, Na.
C. mọi kim loại như Cu, Na, Fe, Al.
D. kém hoạt động như Ag, Au.
Hấp thụ hết 11,2 lít (ở đktc) vào dung dịch chỉ chứa 25,9 gam thu được a gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 15 gam.
B. 10 gam.
C. 20 gam.
D. 35 gam.
Cho dung dịch vào dung dịch sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Cho 50ml dung dịch X chứa: 0,2M và 0,2M vào dung dịch dư thu được a gam chất rắn Y. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,15 gam.
B. 2,93 gam.
C. 3,4 gam.
D. 3, 9 gam.
Để khử ion trong dung dịch có thể dùng kim loại
A. Mg.
B. Ba.
C. Na.
D. Ag.
Chất vừa bị nhiệt phân vừa có tính lưỡng tính là
A. .
B. .
C. .
D. .
Ag có lẫn tạp chất là Cu. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ Cu thu được Ag tinh khiết là
A. dd HCl dư.
B. đặc, nóng dư.
C. dd thiếu.
D. dd dư.
Khi điện phân dung dịch (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion thành Cu.
B. sự oxi hoá thành .
C. sự khử thành .
D. sự khử ion thành Cu.
Tìm phát biểu sai?
A. Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa nhiều cation:
B. Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: .
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Một mẫu khí thải có chứa và được sục vào dung dịch dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Nung 200 gam hỗn hợp X gồm và cho đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm đi 62 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong X lần lượt là
A. 37% và 63%.
B. 21% và 79%.
C. 42% và 58%.
D. 16% và 84%.
Nhận xét đúng về ứng dụng của kim loại và hợp chất của kim loại nhóm IA là
A. NaOH dùng để tinh chế quặng nhôm.
B. Li dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Cs dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D. dùng để nấu xà phòng.
Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
A. .
B. Al + dung dịch NaOH.
C. .
D. .
Cho 17,04 gam hỗn hợp X gồm: Ca, MgO, tác dụng hết với 360 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng (gam) NaCl có trong Y là
A. 4,68.
B. 8,775.
C. 15,21.
D. 14,04.
Trong các kim loại sau: Na, Mg, Be, Fe, Ba, K, Sr, Ca. Số kim loại tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Chất nào sau đây có tên gọi là vôi tôi?
A. .
B. .
C. CaO.
D. .
Muối X khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường trung tính, X có thể là
A. .
B. NaCl.
C. .
D. .
Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp X gồm: nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Y gồm
A. Cu, Fe, Al, MgO.
B. Cu, Fe, , MgO.
C. Cu, , , MgO.
D. Cu, Fe, Al, Mg.
Chọn phát biểu đúng?
A. Trong công nghiệp, điều chế nước gia – ven bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH.
B. Trong công nghiệp điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
C. Các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa muối ăn có màng ngăn.
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa (có chứa ) đối với đá vôi là
A. .
B. .
C. .
D.
Nung hỗn hợp G gồm: 7,2 gam Mg và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí). Sau một thời gian thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn (bằng dư) Y và Z sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua nước vôi trong dư nhận thấy khối lượng dung dịch đã thay đổi là
A. giảm đi 5,1 gam.
B. tăng lên 8,4 gam.
C. giảm đi 3,0 gam.
D. tăng lên 15 gam.
Cho 240ml NaOH 2M vào 150 ml 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 11,7.
B. 9,36.
C. 12,48.
D. 2,34.
Dãy kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ni, Cu, Fe, Na.
B. Fe, Cu, Mg, Ag.
C. Cu, Ag, Pb, Fe.
D. Mg, Fe, Zn, Na.
Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cs.
B. Li.
C. Ba.
D. Be.