Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Crom không tan được trong dung dịch
A. đặc, nguội.
B. đặc, nóng.
C. HCl đặc.
D. HBr đặc, nguội.
Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần của chất rắn đó là
A. và .
B. Fe, , .
C. và Fe.
D. và Fe.
Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch: là
A. Dung dịch loãng.
B. Quỳ tím.
C. Dung dịch dư.
D. Dung dịch HCl.
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch 0,5M. Giá trị của V là
A. 20.
B. 80.
C. 60.
D. 40.
Khối lượng tác dụng vừa đủ với 0,6 mol trong môi trường loãng là
A. 26,4 gam.
B. 29,4agam.
C. 27,4 gam.
D. 28,4 gam.
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm và tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của trong hỗn hợp X là
A. 50,67%.
B. 36,71%.
C. 66,67%.
D. 20,33%.
Cho 5,2 gam Cr tác dụng với loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). V có giá trị là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 4,48.
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% để có thể luyện được 800 tấn gang có hàm lượng 95%? Biết lượng Fe hao hụt trong sản xuất là 1%.
A. 5213,61 tấn.
B. 1325,16 tấn.
C. 3512,61 tấn.
D. 2351,16 tấn.
Tính chất nào sau đây là tính chất chung của các hợp chất: ?
A. Tính khử.
B. Tính bazơ.
C. Tính oxi hoá.
D. Tính axit.
Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại gồm Al, Fe và Cr vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72L khí và 10,8g chất rắn. Cho chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 4,48L khí. Các chất khí đo ở đktc. Hàm lượng %Cr có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,21.
B. 33,33.
C. 32,1.
D. 34,57.
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối . Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối ?
A. Cu, Fe.
B. Cu.
C. Ag .
D. Fe.
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với lượng dư dung dịch là?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,20.
B. 3,84.
C. 1,92.
D. 0,64.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí của sắt?
A. Có tính nhiễm từ.
B. Màu trắng xám, giòn, dễ rèn.
C. Kim loại nặng.
D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Các số oxi hoá đặc trưng của Crom trong hợp chất là
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +3, +4, +6.
D. +1, +2, +4, +6.
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm , MgO, ZnO trong 500 ml axit 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,81 gam.
B. 6,81 gam.
C. 4,81 gam.
D. 3,81 gam.
Thành phần chính của quặng đô – lô – mít là
A. .
B. .
C. .
D. .
Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
A. Pirit chứa .
B. Manhetit chứa .
C. Xiđerit chứa .
D. Hematit nâu chứa .
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho sơ đồ phản ứng sau : . Hãy cho biết, chất X có thể là chất nào trong số các chất sau:
A. .
B. Fe.
C. FeS.
D. Tất cả đều thoả mãn.
Chọn câu đúng:
A. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat có màu da cam.
B. Khi thêm dung dịch bazơ vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành đicromat có màu vàng.
C. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu da cam sẽ tạo thành đicromat có màu vàng.
D. Khi thêm dung dịch axit vào muối cromat màu vàng sẽ tạo thành đicromat có màu da cam.
Biết cấu hình của Fe là: . Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn là
A. Ô: 20, chu kì: 3, nhóm VIIIA.
B. Ô: 26, chu kì: 4, nhóm VIIIB.
C. Ô: 26, chu kì: 4, nhóm IIA.
D. Ô: 25, chu kì: 3, nhóm IIB.
Khi đốt Fe với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có oxi thu được chất X. Hãy cho biết công thức của X.
A. FeS.
B. .
C. .
D. Cả hỗn hợp 3 chất.
Hỗn hợp X gồm Al, , Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong
A. dư.
B. NaOH dư.
C. HCl dư.
D. dư.
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thu được tăng thêm so với khối lượng khí ban đầu 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là
A. .
B. FeO.
C. .
D. .
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: . Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion trong dung dịch là
A. Mg, , Ag.
B. Fe, Cu, .
C. Mg, Cu, .
D. Mg, Fe, Cu.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí ở đktc vào 100 ml dung dịch 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10.
B. 15
C. 7,5.
D. 5
Xét phương trình phản ứng: Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, .
B. dư, .
C. , .
D. , .
Hoà tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất(đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,03 mol và 0,03 mol.
B. 0,01 mol và 0,03 mol.
C. 0,03 mol và 0,02 mol.
D. 0,02 mol và 0,03 mol.
Tìm câu phát biểu đúng:
A. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử.
B. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử và tính oxi hoá.
C. Fe chỉ có tính khử, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt (II) chỉ có tính oxi hoá.
D. Fe chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt (III) chỉ có tính oxi hoá, hợp chất sắt (II) chỉ có tính khử.