Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng hợp.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 70,0%.
B. 75,0%.
C. 50,0%.
D. 62,5%.
Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng hợp.
B. thủy phân.
C. este hóa.
D. xà phòng hóa.
Chất tác dụng với H2tạo thành sobitol là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. fructozơ.
D. amilozơ.
Chất nào sau đây bị thuỷ phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ.
B. Glixerol.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Đun 10,56 gam etyl axetat với 150 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30.
B. 10,56.
C. 9,84.
D. 11,04.
Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là
A. amilozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 10.
B. 6.
C. 22.
D. 12.
Este X no, đơn chức, mạch hở, có chứa 40% Cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2khi thủy phân cho ancol bậc 2 là
A. propyl fomat.
B. isopropyl fomat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 36.
B. 18.
C. 9.
D. 27.
Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol propylic.
B. axit fomic và ancol metylic.
C. axit propionic và ancol metylic.
D. axit axetic và ancol propylic.
Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. vinyl axetat.
D. amilozơ.
Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X là
A. C17H3COONa.
B. C17H33COONa.
C. C15H31COONa.
D. C17H35COONa.
Chất nào sau đây thuộc loai chất béo?
A. C15H31COOH.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)2C2H4.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Chất nào sau đây là este?
A. CH3CHO.
B. CH3COOH.
C. CH3COCH3.
D. HCOOC6H5.
Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
A. Propyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl fomat.
D. Etyl propionat.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. C2H5OH.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COCH3.
D. CH3COOH.
Khi bị ốm, mất sức, nhiĉ̀u ngưòi bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. tinh bột.
Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Thủy phân este CH3CH2COOCH3thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH.
B. C2H5OH.
C. CH3OH.
D. C3H5OH.
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2bằng số mol H2O?
A. CH3COOC3H5.
B. HCOOC2H3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H3COOCH3.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?
A. Etyl axetat.
B. Glixerol.
C. Triolein.
D. Tristearin.
Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ thu được sản phầm là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ và glucozơ.
D. fructozơ.
Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2.
B. CnH2nO2.
C. CnH2n−2O2.
D. CnH2n+1O2.
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol?
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOH.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CH−COOCH3.
Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam là
A. ancol etylic.
B. glucozơ.
C. glixerol.
D. fructozơ.
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Fructozơ.
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít CO2(đktc). Giá trị của V là
A. 11,20.
B. 5,60.
C. 8,96.
D. 4,48.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2thu được CO2và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,07.
C. 1,80.
D. 3,60.
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với H2tao sobitol.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y là 162.
D. X dễ tan trong nước lạnh.
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vât, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C2H4O2.
Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp Y (gồm CO2và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2dư thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12,00.
B. 11,58.
C. 11,64.
D. 12,46.
Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.(b) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.(c) Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu.(d) Một số este tan nhiều trong nước nên được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ.(e) Nguyên liệu chính để sản xuất giấy viết là xenlulozơ.
Số phát biều đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Tiến hành thí nghię̂m theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn.
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.(c) Sau bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại.(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:(a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol.(b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2và H2O có số mol bằng nhau.(c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π).(d) Công thức CnH2nO2(n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat. Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2dư thì có tối đa a mol Br2đã phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,16.
C. 0,08.
D. 0,18.
Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được muối Y và hỗn hợp hai ancol no Z và T (MZ< MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Z có trong thành phần của dung dịch diệt khuẩn phòng chống Covid-19.
B. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn với X.
C. Z và T là hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
D. Phân tử muối Y có chứa 2 nguyên tử hiđro.
Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dụng hết với Na dư thu được 1,12 lít H2(đktc). Đốt cháy hết Y trong O2dư thu được H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 1,80.
B. 1,35.
C. 3,15.
D. 6,6.