Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số este có công thức phân tử C3H6O2

A.3.

B.4.

C.2.

D.1.

Câu 2:

Cho các chất: HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, CH3CH2CHO, (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là

A.4.

B.2.

C.3.

D.1.

Câu 3:

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:

A.H2NCH2COOH.

B.C2H5OH.

C.CH3COOH.

D.CH2=CH-COOH.

Câu 4:

Chất nào dưới đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A.CH3COOCH3.

B.HCOOCH3.

C.C2H5OH.

D.CH3COOH.

Câu 5:

Có thể gọi tên chất béo (C17H33COO)3C3H5là:

A.Triolein.

B.Tristearin.

C.Tripanmitin.

D.Stearic.

Câu 6:

Đun nóng este HCOOC2H5với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A.CH3COONa và CH3OH.

B.CH3COONa và C2H5OH.

C.HCOONa và C2H5OH.

D.C2H5COONa và CH3OH.

Câu 7:

Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 3 muối natri. Số đồng phân của X là

A.6.

B.3.

C.2.

D.4.

Câu 8:

Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

A.Isoamyl axetat.

B.Etyl axetat.

C.Benzyl axetat.

D.Etyl propionat.

Câu 9:

Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?

A.Tristearin.

B.Triolein.

C.Trilinolein.

D.Trilinolenin.

Câu 10:

Etyl fomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etyl fomat là

A.74.

B.88.

C.60.

D.68.

Câu 11:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A.Glucozơ.

B.Xenlulozơ.

C.Saccarozơ.

D.Glixerol.

Câu 12:

Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là

A.2.

B.1.

C.4.

D.3.

Câu 13:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3trong NH3dư, xảy ra phản ứng tráng bạc:

A.Tinh bột.

B.Fructozơ.

C.Saccarozơ.

D.Amilopectin

Câu 14:

Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

A.vinyl axetat.

B.saccarozơ.

C.metanol.

D.propan-1,3-điol.

Câu 15:

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

A.cacboxyl.

B.cacbonyl.

C.anđehit.

D.amin.

Câu 16:

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

A.Axit glutamic, lysin, glyxin.

B.Alanin, lysin, phenylamin.

C.Axit glutamic, valin, alanin.

D.Anilin, glyxin, valin.

Câu 17:

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

A.Axit glutamic.

B.Valin.

C.Glyxin.

D.Alanin.

Câu 18:

Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là

A.3.

B.4.

C.5.

D.6.

Câu 19:

Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.C3H5(OH)3.

B.CH3NHCH3.

C.C2H5OH.

D.H2NCH2COOH.

Câu 20:

Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử axit glutamic là

A.10.

B.8.

C.7.

D.9.

Câu 21:

Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là

A.2.

B.3.

C.4.

D.1.

Câu 22:

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

A.Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi.

B.Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3.

C.Rửa cá bằng giấm ăn.

D.Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.

Câu 23:

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở nếu số mol CO2sinh ra bằng số mol O2đã phản ứng. Tên gọi của este là

A.propyl axetat.

B.metyl fomat.

C.metyl axetat.

D.etyl axetat.

Câu 24:

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

A.CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

B.NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

C.C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

D.CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

Câu 25:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A.Dung dịch HCl.

B.Dung dịch NaOH.

C.Natri.

D.Quỳ tím.

Câu 26:

Cho 18,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3trong dung dịch NH3dư, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A.10,8.

B.21,6.

C.32,4.

D.43,2.

Câu 27:

Cho 9,3 gam anilin tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.33,0.

B.36,0.

C.30,0.

D.39,0.

Câu 28:

Cho sơ đồ sau:

C2H6 (X) → C2H5Cl (Y) → C2H6O (Z) → C2H4O2 (E) → C2H3O2Na (F) → CH4 (G).

Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất?

A.Chất Z.

B.Chất Y.

C.Chất E.

D.Chất F.

Câu 29:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.12,3.

B.8,2.

C.10,2.

D.15,0.

Câu 30:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là

A.200 ml.

B.500 ml.

C.400 ml.

D.600 ml.

Câu 31:

Từ 12 kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 90o. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là

A.5,468.

B.6,548.

C.4,568.

D.4,685.

Câu 32:

Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy a mol X được b mol H2O và V lít CO2(đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

A.V= 22,4.(b + 5a).

B.V= 22,4.(4a – b).

C.V= 22,4.(b + 6a).

D.V= 22,4.(b + 7a).

Câu 33:

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là

A.14,96 gam

B.18,28 gam

C.16,72 gam

D.19,72 gam

Câu 34:

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50,0 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100,0 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A.72,0

B.64,8

C.75,6

D.90,0

Câu 35:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A.29,69

B.28,89

C.17,19

D.31,31

Câu 36:

Cho các phát biểu sau:
a. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
b. Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
c. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
d. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
e. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.
f. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β ).
Số phát biểu đúng là

A.2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 37:

Đun nóng m gam một este mạch hở, đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan và ancol Y. Cho lượng Y trên phản ứng hết với CuO (to) rồi lấy anđehit thu được thực hiện phản ứng tráng bạc với lượng dư AgNO3/ NH3thu được 17,28 gam Ag.

Kết luận đúng về X là

A.Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử C.

B.X có khả năng làm mất màu dung dịch Br2ở nhiệt độ thường.

C.X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D.Trong X, nguyên tố oxi chiếm 43,24% về khối lượng.

Câu 38:

X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2còn Y có một nhóm–NH2và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là

A.23,15%.

B.26,71%.

C.19,65%.

D.30,34%.

Câu 39:

X, Y (MX < MY</>) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 17,024 lít O2(đktc) thu được 9,18 gam nước. Mặt khác 13,9 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,11 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2thu được là?

A.0,33.

B.0,40.

C.0,36.

D.0,44.

Câu 40:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3trong NH3dư thu được Ag.

(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A.6.

B.4.

C.5.

D.3.