Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 15)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
B. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính amin, có thể dùng dung dịch HCl.
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
C. Chất béo không tan trong nước.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Số nguyên tử oxi có trong este no, đơn chức, mạch hở là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Phenylamin.
D. Etylamin.
Chất nào dưới đây là amin bậc II?
A. CH3CH2CH2-NH2.
B. (CH3)3N.
C. CH3-NH-C2H5.
D. C6H5NH2.
Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Amin tác dụng với axit cho ra muối.
C. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3.
D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính.
Xenlulozơ có công thức là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. C6H10O5
D. [C6H7O2(OH)3]n.
Khi có ezim xúc tác, glucozơ lên men thu được khí CO2và chất nào sau đây?
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Xà phòng hóa 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
A. 3 mol axit stearic
B. 1 mol axit stearic
C. 3 mol glixerol.
D. 3 mol muối natri stearat
Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
B. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
C. Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng tráng gương.
D. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOH.
C. CH3CHO.
D. HCOOC2H5.
Tinh bột không phản ứng với chất nào dưới đây?
A. O2(to).
B. Cu(OH)2.
C. I2.
D. H2O (to, H+).
Phát biểu nào sau đây là đúng về glucozơ và fructozơ?
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất.
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOH.
D. HCOOC6H5.
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
C. C2H5NH2.
D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
Công thức của anilin là
A. CH3-NH-CH3.
B. C6H5NH2.
C. C2H5NH2.
D. C6H5-CH2NH2.
Chất nào sau đây là đường mía?
A. Saccarozơ.
B. Fructozơ.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ
Glyxin có công thức cấu tạo là
A. C6H5NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và CH3OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Công thức hóa học của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. bột gạo.
B. tơ tằm.
C. sợi bông.
D. mỡ bò.
Cho các chất: CH3COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Thực hiện các phản ứng sau:
Glucozơ + H2X
Glucozơ 2Y + 2CO2
Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng?
A. X và Y có cùng loại chức hóa học.
B. Đều hòa tan Cu(OH)2ở nhiệt độ phòng.
C. Đều là hợp chất hữu cơ đa chức.
D. X và Y có cùng công thức đơn giản nhất.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu tạo dạng mạch không nhánh.
(d) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1
C. 4.
D. 3
Cho dãy các chất sau: fructozơ, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.