Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất nào sau đây là aminoaxit?
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOCH3.
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5OH.
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. HCOONa.
Hợp chất thuộc loại polisaccarit là
A. glucozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Trong các chất sau chất nào là anilin?
A. C6H5NH2.
B. C6H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH3OH.
Chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. axit axetic.
B. etyl axetat.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Este etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H3COOC2H5.
Một este có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat cần dùng V ml NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 150.
B. 200.
C. 50.
D. 100.
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H8O2(OH)3]n.
B. [C6H7O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Cho các chất: Axetilen, anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ, glixerol, ancol etylic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là
A. 0,2M.
B. 2M.
C. 1M.
D. 4M.
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. metyl amin.
B. glyxin.
C. anilin.
D. glucozơ.
X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2CH2-COOH.
B. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic → Z. Hợp chất X, Z là
A. Ancol etylic, Etyl axetat.
B. Glucozơ, ancol etylic.
C. Etyl axetat, Ancol etylic.
D. Glucozơ, Etyl axetat.
Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.
D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, tinh bột và xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. etyl axetat.
C. isopropyl fomat.
D. metyl axetat.
Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z) và metyl fomat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được (m + 0,44) gam muối. Giá trị của m là
A. 1,54.
B. 0,77.
C. 1,5.
D. 0,5.
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. quỳ tím.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl.
D. natri kim loại.
Cho các amin: NH3, CH3NH2, CH3-NH-CH3, C6H5NH2. Độ mạnh của tính bazơ được sắp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NH3 < C6H5NH2 < CH3-NH-CH3 < CH3NH2.
B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3-NH-CH3.
C. CH3-NH-CH3 < NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2.
D. C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3 < CH3-NH-CH3.
Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 12,3 gam.
B. 14,3 gam.
C. 16,4 gam.
D. 20,48 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol CO2 : H2O = 5 : 11. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C3H-NH2 và C2H5NH2.
C. C3H-NH2 và C4H9NH2.
D. C4H9NH2 và C5HNH2.
Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là
A. 91,2 gam và 9,2 gam.
B. 72,8 gam và 27,6 gam.
C. 98,6 gam và 9,2 gam.
D. 91,8 gam và 1,8 gam.
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 11,05 gam.
B. 43,00 gam.
C. 44,00 gam.
D. 11,15 gam.
Từ m tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là
A. 20,25.
B. 16,2.
C. 12,96.
D. 29,70.
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 25.
B. 37,3.
C. 33,65.
D. 34.
Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. etyl fomat.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic
(b) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ chỉ thu được glucozơ
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 500 gam kết tủa. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất ancol etylic là 80% thì m có giá trị là
A. 562,5 gam.
B. 324 gam.
C. 506,25 gam.
D. 405 gam.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este X có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2.
D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(a) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân
(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(e) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic (CH2=CH-COOH) phản ứng được với dung dịch brom
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic
(e) Ở điều kiện thường, glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu trắng bạc.
(g) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước
Thuốc thử Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Không có kết tủa Ag |
Ag |
Không có kết tủa Ag |
Ag |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Dung dịch xanh lam |
Nước brom |
Mất màu brom và có kết tủa |
Mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Không mất màu nước brom |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.
B. Anilin, mantozơ, etanol, axit acrylic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ.
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.
Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam.
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 31,8 gam.
B. 28,8 gam.
C. 52,5 gam.
D. 61,9 gam.
Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (khí đo ở đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
A. 30,39%.
B. 30,2%.
C. 30,3%.
D. 30,5%.
Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 (trong dung dịch) thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với
A. 47,49.
B. 48,49.
C. 50,49.
D. 49,49.