Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

A. Fructozơ.

B. Tinh bột

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 2:

Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có

A. nhóm chức xeton

B. nhóm chức axit.

C. nhóm chức anđehit

D. nhóm chức ancol.

Câu 3:

Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là

A. (C6H12O6)n

B. (C12H22O11)n

C. (C6H10O5)n

D. (C12H24O12)n

Câu 4:

Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. C6H10O5

D. CH3COOH

Câu 5:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5có 3 nhóm OH, nên có thể viết là

A. [C6H7O3(OH)2]n.

B. [C6H7O2(OH)3]n.

C. [C6H5O2(OH)3]n

D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 6:

Hai chất đồng phân của nhau là

A. amilozơ và amilopectin.

B. xenlulozơ và tinh bột.

C. saccarozơ và glucozơ.

D. fructozơ và glucozơ.

Câu 7:

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.

B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.

C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.

D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.

Câu 8:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 300 gam.

B. 250 gam.

C. 270 gam.

D. 360 gam.

Câu 9:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 300 kg.

B. 210 kg.

C. 420 kg.

D. 100 kg.

Câu 10:

Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với

A. Nước

B. Nước muối.

C. Cồn.

D. Giấm.

Câu 11:

Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin,thấy dung dịch vẩn đục.

B. Metylamin có lực bazơ mạnh hơn etylamin

C. Để lâu trong không khí, anilin bị nhuốm màu hồng do bị oxi hóa

D. Độ tan trong H2O của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.

Câu 12:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (CH3)3COH và (CH3)2NH.

B. (CH3)2CHCH2OH và CH3NHCH(CH3)2.

C. CH3CH(NH2)CH3và CH3CH2OH.

D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

Câu 13:

Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 14:

Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H7N.

B. CH5N.

C. C2H7N.

D. C3H5N.

Câu 15:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm – NH2và – COOH

B. H2NCOOH là một aminoaxit đơn giản nhất.

C. Aminoaxit ngoài dạng phân tử H2NRCOOH còn có dạng ion lưỡng cực là +H3NRCOOkhi tan trong nước.

D. Aminoaxit là một chất lưỡng tính và có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

Câu 16:

Cho sơ đồ sau :

X (C4H9O2N)X1X2X3H2N-CH2COOK

Vậy X2là 

A. ClH3N-CH2COOH

B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-CH2-COONa

D. H2N-CH2COOC2H5

Câu 17:

Cho 30 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 160.

B. 720.

C. 329.

D. 320.

Câu 18:

 Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H9N.

B. C2H7N.

C. C3H7N.

D. C3H9N.

Câu 19:

Cho sơ đồ: Glucozơ XYCH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CHO và CH3CH2OH

B. CH3CH2OH và CH3CHO

C. CH3CH2OH và CH2=CH2

D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

Câu 20:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(3) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(4) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(5) Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3trong NH3thu được Ag .

(6) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4