Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 9)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất thuộc loại đisaccarit là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa
A. glucozơ
B. xenlulozơ
C. tinh bột
D. saccarozơ
Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6.
B. C6H10O5.
C. C18H32O16.
D. C12H22O11.
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozơ
B. Fructozơ và glucozơ
C. Metyl fomat và axit axetic
D. ancol etylic và đimetyl ete
Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là
A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.
D. glucozơ.
Cho 18kg glucozơ lên men có xúc tác thì thu được bao nhiêu kg C2H5OH? (Cho hiệu suất của cả quá trình là 80%)
A. 7,26kg
B. 7,36kg
C. 7,46kg
D. 8,52kg
N – metyletanamin có công thức là
A. C2H5NHCH3
B. CH3NHCH3
C. CH3NH2
D. CH3NH2C2H5
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
B. Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
C. Alanin có tính lưỡng tính.
D. Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
D. C6H5NHCH3và C6H5CH(OH)CH3.
Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau :
A. CH2(NH2)COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COOCH3.
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh
B. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
D. Axit ω – aminoenantoic là nguyên liệu để sản xuất nilon – 7.
Cho các dung dịch amino axit: alanin; glyxin; lysin; axit glutamic; valin. Số dung dịch làm đổi màu quì tím là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Phát biểu đúng là
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2ta thu được amin bậc II.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2và COOH.
C. Khi thay H trong phân tử NH3bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol no.
Đốt cháy hoàn toàn amin X,thu được 16,8 lit CO2; 2,8 lit khí N2(các thể tích khí đo ở đktc)và 20,25 gam H2O.Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Trung hòa hoàn toàn 3g một amin bậc I bằng HCl thu được 6,65g muối. Công thức của amin phù hợp là
A. H2NCH2CH2CH2NH2
B. CH3NH2
C. CH3CH2NH2
D. H2NCH2CH2NH2
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C2H5NH2và C3H7NH2.
B. CH3NH2và C2H5NH2.
C. CH3NH2và (CH3)3N.
D. C3H7NH2và C4H9NH2.
Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin X1X2. Vậy X2là
A. ClH3NCH2COOH.
B. H2NCH2COONa.
C. H2NCH2COOH.
D. ClH3NCH2COONa
Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 2,97 tấn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(2) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(4) Amilopectin trong tinh bột có cấu tạo mạch phân nhánh.
(5) Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit cho sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương.
(6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.