Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án - Đề 3
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam.
B. 360 gam.
C. 270 gam
D. 250 gam.
Nilon - 6,6 là một loại
A. tơ axetat
B. polieste.
C. tơ poliamit.
D. tơ visco
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?
A. 3.
B. 4
C. 2
D. 5
X và Y () là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là . Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với
A. 18%
B. 26%
C. 36%
D. 27%.
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaN, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, có tỷ khối so với bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgN (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là
A. 64,96 gam
B. 95,2 gam
C. 63,88 gam
D. 58,48 gam.
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí C thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 40g.
B. 60g
C. 20g
D. 80g
Mô tả nào dưới đây là không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.
B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.
C. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.
D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: . Tên gọi của X là:
A. metyl axetat
B. metyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat
Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit HN 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 30
B.18
C.12
D.20
Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ
D. Xenlulozơ
Cation có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 33. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhómVIIIA
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 3, nhóm IA.
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím hóa xanh.
B. phenolphtalein hoá xanh.
C. quì tím không đổi màu.
D. phenolphtalein không đổi màu.
Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgN dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.
B. 16,2 gam
C. 15,4 gam
D. 10,8 gam.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Nhôm
B. Bạc.
C. Vàng
D. Đồng.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) ; (2) CCOOC; (3) HCOO; (4) CCOOH; (5) CCH(COO)COOC; (6) HOOCCCOH; (7) COOC-COO. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (6), (7).
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
Cho dãy các chất: (anilin), NCCOOH, CCCOOH, CCCN, OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A.4
B.5
C.3
D.2
Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g và 5,4g . X thuộc loại:
A. Este mạch vòng, đơn chức
B. Este no, đơn chức.
C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.
D. Este 2 chức, no.
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. propyl fomat
D. metyl fomat
Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. valin
C. axit glutamic
D. alanin.
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 9,2.
D. 6,975
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. xenlulozơ
B. saccarozơ.
C. protit.
D. tinh bột.
Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam và 4,32 gam . Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:
(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.
(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.
(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.
(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol .
(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.
Số phát biểu đúng là
A.2
B.3
C.5
D.4
Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:
A. fructozơ.
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. glucozơ
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: ; . Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion trong dung dịch là
A. Mg, Fe, Cu.
B. Mg, Cu,
C. Mg, , Ag.
D. Fe, Cu, .
Để khử ion trong dung dịch CuS có thể dùng kim loại
A. K.
B. Ba
C. Fe
D. Na
Một este có CTPT là , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgN/N. CTCT của este đó là
A. HCOO
B.
C.
D.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. β-aminoaxit.
B. axit cacboxylic.
C. α-aminoaxit
D. este.
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin
A.
B.
C.
D.
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuS sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuS đã dùng là:
A. 0,3M
B. 0,5M
C. 0,4M
D. 0,25M
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000.
B. 13.000.
C. 17.000
D. 15.000.