Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong số các kim loại sau: Cu, Fe, Al, Ag. Kim loại nào dẫn điện hoặc dẫn nhiệt tốt nhất?
A. Ag.
B. Al.
C. Cu.
D. Fe.
Cho 27,84 gam tác dụng CO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ khí sau phản ứng vào dung dịch dư được 48 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là
A. Không đủ dữ liệu.
B. .
C. FeO.
D. .
Thực hiện phản ứng giữa các cặp chất sau:
1.
2.
3.
4.
Các phản ứng xảy ra mà trong đó hợp chất sắt (III) thể hiện tính oxi hóa là
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên:
A. cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hòa.
B. để lắng, lọc cặn.
C. cho nước cứng tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó đun sôi kĩ dung dịch để đuổi khí.
D. đun nóng, để lắng, lọc cặn.
Để nhận biết các dung dịch muối: đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là dung dịch:
A. .
B. HCl.
C. amoniac.
D. .
Cho dãy các chất: . Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hoà tan m gam Al vào dung dịch rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol và 0,01 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 8,1 gam.
C. 1,53 gam.
D. 1,35 gam.
Ion bị khử trong trường hợp nào sau đây ?
1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
A. 2, 3.
B. 1, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 3.
Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch loãng thu được V lít khí (đktc) và 7,49 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 1,008 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,344 lít.
Khi cho dung dịch vào dung dịch thấy có:
A. kết tủa trắng xuất hiện.
B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
D. bọt khí bay ra.
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là
A. Mg, Zn, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Ba, Ag, Au.
D. Al, Fe, Cr.
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch dư, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và (không có sản phẩm khử khác) nặng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 34 gam.
B. 4,3 gam.
C. 43 gam.
D. 3,4 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí (đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 25,2 gam.
B. 23,0 gam.
C. 18,9 gam.
D. 20,8 gam.
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp A gồm Ag, Cu, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH dư.
B. AgNO3 dư.
C. dư.
D. HCl dư.
Các quá trình sau:
- Cho dung dịch tác dụng với dung dịch dư.
- Cho dung dịch dư vào dung dịch .
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch .
- Dẫn khí dư vào dung dịch .
Số quá trình thu được kết tủa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I), Zn-Fe (II), Fe-C (III), Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
A. I, III và IV.
B. I, II và III.
C. I, II và IV.
D. II, III và IV.
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,560 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,112 lít.
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion:
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho hỗn hợp X gồm có khối lượng 36,8 gam vào cốc chứa dung dịch HCl dư người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng các muối thu được sau phản ứng là
A. 31,7 gam.
B. 41,2 gam.
C. 27 gam.
D. 42,8 gam.
So sánh nào dưới đây không đúng ?
A. và đều là axit có tính oxi hóa mạnh.
B. và đều là bazơ và là chất khử.
C. và đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
D. và đều là những chất không tan trong nước.
Cho một lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: . Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Nhận xét nào sau đây về là không đúng?
A. là muối axit.
B. Ion trong muối có tính lưỡng tính.
C. Dung dịch có pH > 7.
D. không bị phân huỷ bởi nhiệt.
Cho luồng khí (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, , MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. CuO, Fe, MgO.
B. Cu, FeO, MgO.
C. Cu, Fe, MgO.
D. Cu, Fe, Mg.
Cho từ từ NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối và cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối là
A. 4,26 gam.
B. 4,76 gam.
C. 4,51 gam.
D. 6,39 gam.
Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. và HCl.
B. và .
C. và .
D. HCl và .
Cho phản ứng hoá học: . Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử và sự khử .
B. sự khử và sự oxi hoá Cu.
C. sự oxi hoá Fe và sự khử
D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu.
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. K+.
B. Li+.
C. Na+.
D. Rb+.
Cho sơ đồ chuyển hoá: . Hai chất X, Y lần lượt là:
A. HCl, .
B. NaCl, .
C. HCl, KOH.
D. , KOH.
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp các oxit. Hòa tan vừa hết hỗn hợp oxit bằng dung dịch HCl 2M thì thể tích dung dịch HCl cần dùng là
A. 0,12 lít.
B. 1,0 lít.
C. 0,7 lít.
D. 0,5 lít.