ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Alkane
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Nước.
B. Benzen.
C. Dung dịch axit HCl.
D. Dung dịch NaOH.
C2H6 (I)
C3H8 (II)
n-C4H10 (III)
i-C4H10 (IV)
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
A. (III) < (IV) < (II) < (I).
>B. (III) < (IV) < (II) < (I).
>C. (I) < (II) < (IV) < (III).
>D. (I) < (II) < (III) < (IV).
>Cho các chất sau :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
A. I < II < III.
B. II < I < III.
C. III < II < I.
D. II < III < I.
A. 3, 4, 2, 1
B. 1, 2, 4, 3
C. 3, 4, 1, 2
D. 1, 2, 3, 4
A. C4H8
B. C5H12
C. C4H10
D. C3H8
Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 46,25. Tên của Y là:
A. butan.
B. propan.
C. isobutan.
D. cả A và C đều đúng
A. 3,3-đimetylhecxan.
B. isopentan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
A. 3,3-đimetylhexan.
B. isopentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan.
D. 2,2-đimetylpropan
A. 2 gam.
B.4 gam.
C.6 gam
D. 8 gam
A. 2,3 gam.
B. 23 gam.
C. 3,2 gam.
D. 32 gam.
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H6
C.C3H6
D. C3H8
A. C5H12.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Tính m.
A. 3,5
B. 4,5
C. 5,4
D. 7,2
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
A. 15 gam
B.55 gam
C. 70 gam
D. 30,8 gam
A. C2H6 và C3H8
B. C4H8 và C6H12
C. C2H4 và C3H6
D. C3H8 và C5H6
A. 0,5M.
B. 0,25M.
C. 0,175M.
D. 0,1M.
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là
A. 0,24 mol.
B. 0,16 mol.
C. 0,40 mol.
D. 0,32 mol.
A. 25,2 gam
B. 21,6 gam
C.23,76 gam
D. 28,8 gam
Cracking 8,8 gam propan trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 ( biết có 90% C3H8 đã phản ứng). Nếu cho hỗn hợp Y qua nước brom dư thì còn lại hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 7,3. Xác định khối lượng hiđrocacbon có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong Z?
A. 1,92 g
B. 0,88 g
C. 0,96 g
D. 1,76 g
A. crackinh n-butan.
B. cacbon tác dụng với hiđro.
C. nung natri axetat với vôi tôi xút.
D. điện phân dung dịch natri axetat.
A. CH2(COONa)2
B. CH3COONa
C. CH3COOK
D. CH2(COOK)2
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑.
B. Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑.
C. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
D. CH3COONa rắn + NaOH rắn CH4↑ + Na2CO3.
Khí Y là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?
\[A{l_4}{C_3} + 12{H_2}O \to 4Al{\left( {OH} \right)_3} + 3C{H_4} \uparrow \] (1)
\[{C_4}{H_{10}}\mathop \to \limits^{Crackinh} {C_3}{H_6} \uparrow + C{H_4} \uparrow \] (2)
\[C{H_3}COON{a_r} + NaO{H_r}\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \] (3)
\[C{H_2}{\left( {COONa} \right)_2}_r + 2NaO{H_r}\mathop \to \limits^{CaO,t^\circ } 2N{a_2}C{O_3} + C{H_4} \uparrow \] (4)
\[C + 2{H_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } C{H_4} \uparrow \] (5)
A. (1), (2), (3), (5), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (3), (4).
A. O2
B. CH4.
C. C2H2.
D. H2.
Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây?
A. CH3Cl
B. C2H6
C. C3H8
D. Cả 3 chất trên