ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Alknene

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Số đồng phân anken của C4H8 là

A. 7.  

B. 4.                              

C. 6.  

D. 5.

Câu 2:
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

A. 4.              

B. 5.                               

C. 6.                              

D. 10.

Câu 3:

Cho các chất sau:

CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2;

CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3;

CH2=CH–CH2–CH=CH2;

CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;

CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3;

CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2;

CH3-CH=CH-CH3.

Số chất có đồng phân hình học là       

A. 4. 
B. 1.  
C. 2.
D. 3.
Câu 4:
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4.                  

B. 5.                              

C. 6.                              

D. 7.

Câu 5:
Cho các nhận xét sau:

(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.

(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.

Những phát biểu đúng là

A. (2), (3), (4).     

B. (1), (4).

C. (3), (4).

D. (1), (3), (4).

Câu 6:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.

X có thể chứa

A. dung dịch KMnO4 và HCl đặc. 

B. dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.

C. dung dịch NH4Cl và NaOH. 

D. dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.

Câu 7:
Cho hình sau

Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây ?

A. C2H2

B. CH4

C. C2H4

D. NH3

Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là

A. 34,42%.          

B. 42,34%.

C.43,24%.

D. 44,23%

Câu 9:
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2 và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

A. CH4 và C4H8.

B. C2H6 và C2H4.

C. CH4 và C2H4.

D. CH4 và C3H6.

Câu 11:
Cho các phản ứng sau:

(1) CH4 + O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]CH2O + H2

(2) 2C4H10 + 5O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]4C2H4O2 + 2H2O

(3) 2C2H6 + 12O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]3C + 9CO2 + 6H2O         

(4) C3H8 + 5O2 \[\mathop \to \limits^{xt,t^\circ } \]3CO2 + 4H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là

A.3.        

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 12:
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10

Câu 14:

Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8     

B. 8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6       

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10

Câu 16:
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:

A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en

B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.      

D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

Câu 17:
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:

A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất

C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 18:
Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:

A. 25% và 75%.                         

B. 40% và 60%.

C. 33,33% và 66,67%.                

D. 35% và 65%

Câu 19:
Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là

A. 40% C2H6 và 60% C2H4.                     

B. 50% C4H10 và 50% C4H8

C. 50% C3H8và 50% C3H6                                                 

D. 50% C2H6 và 50% C2H4

Câu 20:

Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa  brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:

A. CH4, C2H4      

B. CH4, C3H6

C. CH4, C4H8         

D. C2H6, C3H6

Câu 21:

Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là

A. 5,23.     

B. 9,71.    

C. 5,35.     

D. 10,46.

Câu 22:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với Hbằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

A. CH3CH=CHCH3                                              

B. CH2=CHCH2CH3.                             

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

Câu 23:

Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích các chất có trong hỗn hợp X lần lượt là

A. 20%; 30% và 50%

B. 33,33%; 16,67% và 50%

C. 25%; 25% và 50%

D. 20%; 20% và 60%

Câu 24:

Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là

A. C5H10 và 4 gam. 

B. C5H8 và 16 gam. 

C. C5Hvà 8 gam. 

D. C5H10 và 8 gam.

Câu 25:
Ứng dụng nào sau đây không phải của anken ?

A. Dùng để sản xuất rượu, các dẫn xuất halogen và các chất khác.

B. Nguyên liệu trùng hợp polime: PE, PVC,…

C. Kích thích quả mau chín.

D. Nguyên liệu sản xuất vật liệu silicat.

Câu 26:

Thể tích monome (đktc) cần dùng để sản xuất 70 tấn PE (H = 80%) là

A. 70000 m3

B. 44800 m3.

C.67200 m3.       

D. 56000 m3.

Câu 27:

Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là

A. 42,0 kg.

B.29,4 kg.

C.84,0 kg.

D. 60,0 kg.

Câu 28:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từu dung dịch X và chất rắn Y:

Hình vẽ bên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?

A. NaOH + NH4Cl rắn → NH3 + NaCl + H2O

B. NaClrắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl

C. C2H5OH → C2H4 + H2O

D. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2

Câu 29:

Trùng hợp hoàn toàn 56 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là

A. 84

B. 42

C. 105

D. 110

Câu 30:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là

A. 70% và 23,8g

B. 77,5% và 21,7g

C. 77,5% và 22,4g

D. 85% và 23,8g

Câu 31:

Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là

A. 8,19

B. 10,18

C. 12

D. 15,13

Câu 32:

Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?

A. 0,24 mol

B. 0,6 mol

C.0,4 mol

D. 0,32 mol.