ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Ankin

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là

A. Isopren.

B. 3-metylbut-1-in.

C. 2-metylbut-3-in.

D. 3-metylbut-3-in.

Câu 2:

Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?

A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.

B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.

C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.

Câu 3:

Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 4:

Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5:

Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A.4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 6:

Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?

A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

B. CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4

C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

D. NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O

Câu 7:

Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)

(1) CaCO3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]A + B

(2) A + R \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]X + Y

(3) X + H2O → C2H2 + Z

Tên gọi của X là

A. cacbon monooxit.

B. hiđro

C. canxi cacbua.   

D. nhôm cacbua.

Câu 8:

 Cho sơ đồ phản ứng sau :

CaCO3 \[\mathop \to \limits^{H = 100} \]CaO \[\mathop \to \limits^{H = 80} \]CaC\[\mathop \to \limits^{H = 100} \]C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2Hở đktc ?

A. 35,84 lít

B. 17,92 lít          

C. 22,4 lít

D. 20,16 lít

Câu 9:

Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là

A. 4200.

B. 2800.

C. 3360.

D. 2688.

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là

A. C2H2, C3H4.

B. C3H4, C4H6.

C. C4H6, C5H8.

D. C2H2, C4H6

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

A. C4H6 và C5H8

B. C2H2 và C3H4

C. C3H4 và C5H8

D. C3H4 và C4H6

Câu 12:

Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O

A. 1,0 mol

B. 0,75 mol

C. 0,50 mol

D. 1,25 mol

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:

A. C3H4 và C4H6

B. C4H6 và C5H8

C. C2H2 và C4H6

D. C2H2 và C3H4

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là

A. CH4, C2H2, C3H4.     

B. C2H6, C2H2, C3H4.

C. CH4, C3H4, C4H6.     

D. C3H8, C2H2, C3H4.

Câu 15:

Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là

A. C2H2

B. C3H4

C.C6H10

D. C4H6

Câu 16:

Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A. 75%                

B. 25%            

C. 33,33%                 

D. 66,67%

Câu 17:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

A. 8,96 lít

B. 5,6 lít

C. 2,8 lít

D. 8,4 lít

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

A. 39,6 và 23,4

B. 3,96 và 3,35

C. 39,6 và 46,8

D. 39,6 và 11,6

Câu 19:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 20 gam               

B. 30 gam             

C.40 gam               

D. 50 gam

Câu 20:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

A. C3H8 và C2H2

B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C2H2

D. CH4 và C4H6

Câu 21:

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2 a mol/l. Giá trị a là

A. 0,3M

B. 3M      

C. 0,2M

D. 2M

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

A. 3,02                   

B. 2,08                           

C. 3,06                   

D. 2,04

Câu 23:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 40%.       

B. 20%.       

C. 25%       

D. 50%.

Câu 24:

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

A. 3

B. 5

C. 6

D. 4

Câu 25:

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

A. dd AgNO3/NH3 và nước brom.

B. dung dịch AgNO3/NH3

C. dd NaOH.      

D. dd KMnO4

Câu 26:

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

A. 70%.

B. 30%.

C. 60%.

D. 40%.

Câu 27:

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

A. axetilen.

B. propin.

C. vinylaxetilen.

D. but-1,3-điin.

Câu 28:

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

A. 48 gam

B. 12 gam

C. 36 gam

D. 24 gam

Câu 29:

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

A. 24,0.

B. 39,9    

C. 72,0    

D. 15,9

Câu 30:

Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

A. 33,33%

B. 60%

C. 66,67%

D. 40%

Câu 31:

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

A. CH3CH2CH2-C≡CH    

B. CH3-CH2-C≡CH  

C. CH≡C-CH≡C-CH3

D. CH≡C–C≡CH