ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Bài tập ester

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuỷ  phân este có công thức phân tử  C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

A. Metyl propionat

B. Etyl axetat                            

C. Isopropyl fomat 

D. Propyl fomat        

Câu 2:

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

A. C2H5COOC2H5

B. C2H5COOCH3

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 3:

Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X  là

A. CH3COOCH3

B. C2H5COOH 

C. HCOOC3H7  

D. HCOOC2H5

Câu 4:

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)

Có các phát biểu sau :

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun  Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

A. 56,85%

B. 45,47%

C. 39,8%

D. 34,1%

Câu 6:

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư CTCT của A là:

A. CH3COOCH2CH2CH3

B. CH3COOCH(CH3)CH3

C.HCOOCH(CH3)CH3  

D. CH3COOCH2CH3

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:

A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

B. HCOOC2H5 và CH3COOC3H

C. HCOOC2Hvà CH3COOCH3

D. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

Câu 8:

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là

A. etyl fomat.  

B. metyl axetat.   

C. etyl axetat. 

D. etyl propionat.

Câu 9:

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:

A. CH3COOCH2CH3

B. C2H5COOCH3

C. HCOOCH2CH2CH3

D. HCOOCH(CH3)CH3

Câu 10:

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư  thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 

A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3  

B. CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

C. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3           

D. CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

A. 33,5 

B. 21,4  

C. 28,7  

D. 38,6

Câu 12:

Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 tác dụng với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là

A. 31,1 gam.

B. 56,9 gam.

C. 58,6 gam.

D. 62,2 gam. 

Câu 13:

Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?

A. HCOOC6H5

B. CH3COOC6H5

C. C2H5COOC6H5

D. C2H3COOC6H5

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2COvà m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 17,1                      

B. 15,3                   

C. 8,1                    

D. 11,7

Câu 15:

Cho các chất sau: CH3COOH; HCOOC2H3; CH3COOC2H3; HCOOC6H5; HCOOC(CH3)=CH2; HCOOCH=CHCH3. Số chất mà khi thủy phân cho 2 sản phẩm đều tráng bạc là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16:

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

A. C6H5OOCCH=CH2

B. CH3OOC-COOC2H5

C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5

D. CH3OCO-COOC3H7

Câu 17:

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:

A. (HCOO)3C3H5 

B. (CH3COO)3 C3H5

C. (C17H33COO)3 C3H5 

D. (C17H33COO)3 C3H5

Câu 18:

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn mgam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là 

A. 10,6

B. 16,2

C. 11,6

D. 14,6

Câu 19:

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

A. (HCOO)3C3H5

B. (CH3COO)2C2H4

C. (CH3COO)3C3H5

D. C3H5(COOCH3)3

Câu 20:

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

B. Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh

C. Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng

D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử  >100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2  , thu được 0,2 mol Na2CO3 ; 1,4 mol CO2 và 0,7 molH2O. Công thức của este là

A. (COOC6H5)2    

B.CH3( COOC6H5)2               

C. (CH2COOC6H5)2         

D. (CH2COOCH2C6H5)2         

Câu 22:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Z không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là:

A. HCOOC≡CH.             

B. HCOOCH=CHCH3

C. HCOOCH=CH2.   

D. HCOOCH2CH3.

Câu 24:

Hỗn hợp CH3COOC2H5 , CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là dX/H2 = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?

A.0,06

B. 0,08

C. 0,12

D. 0,15

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl acrylic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)dư, sau phản ứng thu được 22,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch X bị giảm đi 9,45 gam so với ban đầu.Giá trị của m là

A. 4,65

B. 5,18

C.6,72

D. 8,96

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 8,512. 

B. 8,736. 

C. 8,064. 

D. 8,96.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 8,736

B. 0,896

C. 3,360

D. 2,24

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, X có khối lượng nhỏ nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong A là

A. 28,92%.

B. 22,07%.

C. 28,43%.

D. 42,65%.