ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Benzen và ankylbenzen
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các công thức :
Công thức cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1),(2) và (3).
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
A. vòng benzen
B. gốc ankyl và vòng benzen
C.gốc ankyl và hai vòng benzen
D. gốc ankyl và một vòng benzen
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
A. Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
B. Benzen là một hiđrocacbon no.
C. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C8H10.
B.C6H8.
C.C7H8.
D. C9H12.
Một bạn học sinh đã viết 5 công thức cấu tạo :
Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
A. (1) ; (2) và (3).
B. (2) ; (3) và (4).
C. (1) ; (3) và (4).
D. (1) ; (2) và (4).
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
A. Gây hại cho sức khỏe.
B. Không gây hại cho sức khỏe.
C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Cho sơ đồ:
\[Axetilen\mathop \to \limits^{C,600^\circ C} X\mathop \to \limits^{HN{O_3}d/{H_2}S{O_4}d} Y\mathop \to \limits^{C{l_2},Fe,t^\circ } Z\]
CTCT phù hợp của Z là:
A.
B.
C.
D. A, B đều đúng.
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
A. Cộng vào vòng benzen.
B.Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
C.Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
D. Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là :
A. C6H5COOH.
B. C6H5CH2COOH.
C. C6H5CH2CH2COOH.
D. CO2.
Ứng dụng nào benzen không có :
A. Làm dung môi.
B. Tổng hợp monome.
C. Làm thuốc nổ.
D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen.
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibrombenzen.
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
A.550,0 gam.
B.687,5 gam.
C. 454,0 gam.
D. 567,5 gam.
Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen
A.không màu sắc
B.không mùi vị
C. không tan trong nước
D. tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
ứng dụng nào benzen không có
A. làm dung môi
B. tổng hợp monome
C. làm thuốc nổ
D. dùng trực tiếp làm dược phẩm
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
>A. C4H6O.
B.C8H8O.
C. C8H8.
D. C2H2.
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. Tăng 40,0 gam.
C. giảm 18,8 gam.
D. giảm 21,2 gam.
Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (5), (6)
C. (2), (3), (5), (6)
D. (1), (5), (6), (4)
\[{C_2}{H_2} \to A \to B \to n - brombenzen\]. A và B lần lượt là
A. benzen và nitrobenzen
B. benzen và brombenzen
C. nitrobenzen và benzen
D. nitrobenzen và brombenzen
\[{C_2}{H_2} \to A \to B \to o - brombenzen\]. Công thức của A và B lần lượt là
A. benzen và nitrobenzen
B. benzen và brombenzen
C. benzen và aminobenzen
D. benzen và o-đibrombenzen
Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột Fe, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt
A. 67,6%
B.73,49%
C. 85,3%
D. 65,35%
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO3)3
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren, trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là
A. 13,52 tấn
B. 10,6 tấn
C. 13,25 tấn
D. 8,48 tấn
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích)
A. 84 lít
B. 74 lít
C. 82 lít
D. 83 lít
A. C2H2
B. C8H8
C. C4H4
D. C6H6
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2, Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 và C7H8
B. C8H10 và C9H12
C. C7H8 và C9H12
D. C9H12 và C10H14
A. tăng 21,2 gam
B. tăng 40 gam
C. giảm 18,8 gam
D. giảm 21,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C6H14 và CxHx (CxHx có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br2 dư thì CxHx tác dụng hoàn toàn với m gam Br2 . Giá trị của m là
A. 32.
B. 16.
C. 8.
D. 4.
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.
Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.
Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.
(Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.)
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.
(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.
(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.
(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.
(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan).
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.