ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lưu huỳnh
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.
B. Lưu huỳnh không tan trong nước.
C. Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.
D. Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
A. Tính oxi hóa và tính khử.
B. Tính oxi hóa.
C. Tính khử.
D. Tính khử mạnh.
A. Cl2, O3, S.
B. S, Cl2, Br2.
C. Na, F2, S.
D. Br2, O2, Ca.
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
A.Nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. Nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. Rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
D. Rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
A. Tính oxi hóa
B. Tính khử
C. Cả tính oxi hóa và khử
D. Tính kim loại
A. S.
B.Cl2.
C. dung dịch HNO3.
D. O2.
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D. 2 : 1
(a) S + O2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SO2;
(b) S + 3F2 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]SF6;
(c) S + Hg \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Zn; 2g
B. Zn; 8,45g
C. S; 2g
D. S; 3,2g
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
A. 55% và 45%.
B. 60% và 40%.
C. 20% và 80%.
D. kết quả khác
A. -1; 0; +4; +2
B. -2; +6; +4; 0
C. -2; -4; +6; 0
D. -2; -4; +6; +8
A. Fe
B. Hg
C. Cr
D. Cu
A. nhường đi hai electron.
B. nhận thêm hai electron.
C. nhường đi một electron.
D. nhận thêm một electron.