ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lý thuyết amino acid

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?

A. Axit 2–aminoisopentanoic.

B. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.

C. Axit α – aminoisovaleric.

D. Axit β – aminoisovaleric.

Câu 2:

Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. CH3CONH2.

B. HOOC CH(NH2)CH2COOH        

C. H2NC6H4COOH.       

D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Câu 3:

Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.

B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

C. Tên bán hệ thống của amino axit : axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

D. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Câu 4:

α-amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH(NH2)COOH.

B. H2N-[CH2]2-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.      

D. C2H5-CH(NH2)-COOH.

Câu 5:

Cho các chất sau :

(1) C2H6,

(2) CH3-CH(NH2)-COOH,

(3) CH3COOH,

(4) C2H5OH.

Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là

A. (2) >(3) >(4) >(1).

B. (3) >(4) >(1) >(2).

C. (4) >(3) >(2) >(1).

D. (2) >(3) >(1) >(4).

Câu 6:

Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

A. Tất cả đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.      

B. Tất cả đều là tinh thể màu hồng.

C. Tất cả đều tan trong nước.     

D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 7:

Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

B. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.

C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.

D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Tên bán hệ thống của aminoaxit :axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.

Số phát biểu đúng là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9:

α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH(NH2)COOH.

B. H2N-[CH2]2-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.

D. C2H5-CH(NH2)-COOH.

Câu 10:

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin.

B. alanin.

C. glyxin.

D. valin.

Câu 11:

Cho các khẳng định sau:

Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Tất cả amino axit đều tan trong nước.

Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Tất cả amino axit đều có vị chua.

Số đáp án đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12:

Axit glutamic có ứng dụng gì?

A. Sản xuất mì chính, bột ngọt.

B.Điều chế xà phòng.

C. Sản xuất giấm ăn.

D. Sản xuất ống nhựa.

Câu 13:

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

A. HCOOCH3      

B. C2H5NH2    

C. H2NCH2COOH 

D. CH3NH2

Câu 14:

Cho các phát biểu sau :

(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường

(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím

(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4

(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic

(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Số phát biểu đúng là :

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 15:

Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?

A. Mì chính là axit glutamic.

B. Phân tử khối của axit glutamic là 117.

C. Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.

D. Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.

Câu 16:

Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu

A. đỏ. 

B. chuyển sang đỏ sau đó mất màu. 

C. mất màu. 

D. xanh.

Câu 17:

Cho các chất sau:

(1) ClH3NCH2COOH;

(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;

(3) CH3-NH3NO3;

(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;

(5) ClH3NCH2-CONH-CH2-COOH;

(6) CH3COOC6H5.

Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.

B. Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. 

C. Dung dịch của các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.

D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.

Câu 19:

Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là

A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 20:

Cho các sơ đồ phản ứng:

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + NaOH} X\mathop \to \limits^{ + HCl\,du} Y\,(1)\]

\[Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} Z\mathop \to \limits^{ + NaOH\,du} T\,(2)\]

Y và T lần lượt là

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

Câu 21:

Cho dãy chuyển hóa: \[Glyxin\mathop \to \limits^{ + HCl} {X_1}\mathop \to \limits^{ + NaOH} {X_2}\]. Vậy X2 là

A. ClH3NCH2COONa. 

B. H2NCH2COONa.

C. H2NCH2COOH. 

D. ClH3NCH2COOH.

Câu 22:

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5          

B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5 

C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3     

D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3