ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Nitrogen

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là

A. O2 < F2< N2

B. O2 < N2< F2

C. N2 < O2< F2

D. N2 < F2 < O2

Câu 2:

Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. H2.

B. O2.

C.Li.       

D. Mg.

Câu 3:
Nhận xét nào đúng về tính oxi hóa khử của N2 ?

A. Không có tính khử và oxi hóa.

B. Chỉ có tính khử.

C. Chỉ có tính oxi hóa.

D. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Câu 4:

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

A. Đều tan tốt trong nước. 

B. Đều có tính oxi hóa và tính khử.

C. Đều không duy trì sự cháy và sự sống. 

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5:

Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Nitơ là nguyên tố có chu kì nhỏ nhất trong nhóm VA.

C.Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VA tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VA đều là ns2np3

Câu 6:

Mệnh đề nào dưới đây là không đúng?

A. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có 5 electron lớp ngoài cùng.

B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính kim loại mạnh nhất.

D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitơ trơ ở nhiệt độ thường.

Câu 7:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.

B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền, ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.

C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2- lần lượt là: -3; -4; -3; +5; +3.

Câu 8:

Trong các hợp chất, nitơ có cộng hóa trị tối đa là

A. 2

B. 3. 

C. 4.               

D. 5.

Câu 9:

Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là

A. chỉ có số oxi hóa -3 và +5 

B. chỉ có số oxi hóa +3 và +5

C. có số oxi hóa từ -4 đến +5 

D. có thể có các số oxi hóa là: -3; +1; +2; +3; +4; +5

Câu 10:
Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với

A. Mg 

B. K 

C. Li                

D. F2

Câu 11:

Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư, người ta thu được các khí thoát ra gồm

A. N2, Cl2, O2

B. Cl2, SO2, CO2

C. N2, Cl2, H2.         

D. N2, H2.

Câu 12:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

A. N2 nhẹ hơn không khí. 

B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. 

D. N2 hóa lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Câu 13:
Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là

A. NaNO2 

B. NH4NO3 

C. NaNO3                  

D. NH4NO2

Câu 14:
Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng ?

A. NH3, N2O5, N2, NO2     

B. N2, NO, N2O, N2O5  

C. NH3, NO, HNO3, N2O5    

D. NO2, N2, NO, N2O3          

Câu 15:
Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:

A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.

B. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.

C. lượng N2 trong không khí quá thấp.

D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.

Câu 16:
Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

A. 19,2 gam 

B. 20,1 gam 

C. 27,0 gam 

D. 20,7 gam