ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Oxygen

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại.

B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.

C. Oxi tham gia vào các quá trình xảy ra sự chất, sự gỉ, sự hô hấp.

D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 2:

Cho các chất sau: Cl2, H2, Fe(OH)2, CO2, SO2, Ag, Fe, Na. Oxi không thể phản ứng được với

A. Cl2, CO2, Ag.

B. CO2, Ag.        

C. Ag.     

D. Cl2, CO2, SO2, Ag.

Câu 3:

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây ?

A. Na.     

B. bột CaO.         

C. CuSO4.5H2O.

D. S.

Câu 4:
Đốt nóng hỗn hợp gồm Mg, Cu, Ag, Zn trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm

A. MgO, ZnO, CuO, Ag2O.       

B. MgO, ZnO, Cu, Ag.

C. MgO, ZnO, CuO, Ag.           

D. MgO, Zn, Cu, Ag.

Câu 5:
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

A. oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.

B. oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.

C.oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.

D. cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

Câu 6:
Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là

A. Fe.

B. Cu.

C. Zn.

D. Ca.

Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.

B. 4,48 lít.           

C. 17,92 lít.

D. 11,20 lít.

Câu 8:
Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 7,84.

C. 8,96.

D. 11,20.

Câu 9:
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?

A. N2.      

B. O2.      

C. O3.

D. CO2.

Câu 10:
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là

A. 40,00%.          

B. 46,67%.          

C. 43,33%.

D. 53,33%.

Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là

A. Zn. 

B. Ca.

C. Cu.

D. Mg.

Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?

A. 8,96 lít. 

B. 16,80 lít. 

C. 13,44 lít. 

D. 11,76 lít.

Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là

A. 6,72 lít.

B. 3,36 ml.

C. 672 ml.

D. 3,36 lít.

Câu 14:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

A. 75,68%

B. 24,32%

C. 51,35%

D. 48,65%

Câu 15:
Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

A. 11,3.

B. 8,7

C. 13,1.

D. 10

Câu 16:

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

A. 33,6 g

B. 11,2 g

C. 22,4 g 

D.5,6 g.

Câu 17:
Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O(đktc). Giá trị của V là

A. 3,36

B. 5,04.

C. 2,24.

D. 1,12.

Câu 18:
Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

A. 2,24 lít.

B. 22,4 lít.

C. 224 lít.

D. 2240 lít.