ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Peptide

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.      

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaOH.

Câu 2:

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:

A. NaOH

B. AgNO3/NH3

C. Cu(OH)2/OH-

D. HNO3

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai

A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

C. Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α-amino axit.

D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 4:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin, valin là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6

Câu 5:

Dùng Cu(OH)2/OH- sẽ phân biệt được?

A. Gly – Ala với Gly – Ala.                                                                         

B. Ala – Ala – Ala với Gly – Gly

C. Gly – Ala – Gly với Ala – Ala-Ala

D. Gly – Gly với Gly – Ala

Câu 6:

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, Ala-Gly và Gly-Gly-Gly ta dùng:

A. Nước Brom 

B. Cu(OH)2/OH-

C. Qùy tím

D. AgNO3/NH3

Câu 7:

Cho các phát biểu nào sau đây là sai

1, Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân .

2, Trong phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

3, Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α- và β-amino axit.

4, Tripeptit Gly-Gly- Ala có phản ứng màu biure.

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Câu 8:

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với

A. dung dịch NaNO3.     

B. dung dịch NaCl.         

C. dung dịch NaOH.

D. dung dịch HCl

Câu 9:

Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?

A. 600      

B. 586

C. 474

D. 712

Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 11:

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 12:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6