ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

A. H2SO4, Na2CO3, BaCl2, Na2SO4

B.H2SO4, HCl, NaCl, NaNO3

C. Ba(OH)2, NaNO3, Na2CO3, BaCl2

D. NaOH, NaNO3, Na2CO3, HCl

Câu 2:
Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

A. \[NH_4^ + ,N{a^ + },C{l^ - },SO_4^{2 - }\]

B. \[NH_4^ + ,N{a^ + },C{l^ - },O{H^ - }\]

C. \[NO_3^ - ,F{e^{2 + }},C{l^ - },{H^ + }\]

D. \[B{a^{2 + }},N{a^ + },C{l^ - },SO_4^{2 - }\]

Câu 3:
Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. \[N{a^ + },M{g^{2 + }},NO_3^ - ,SO_4^{2 - }\]

B. \[N{a^ + },{K^ + },HSO_4^ - ,O{H^ - }\]

C. \[B{a^{2 + }},A{l^{3 + }},NO_3^ - ,C{l^ - }\]

D. \[F{e^{3 + }},C{u^ + },SO_4^{2 - },C{l^ - }\]

Câu 4:
Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                 

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2                           

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                  

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6).  

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Câu 5:

Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

A. NH4+, Na+, K+.      

B. Cu2+, Mg2+, Al3+.      

C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .        

D. Fe3+HSO4-

Câu 6:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4.      

B. NH3 và AgNO3.              

C. Na2ZnO2 và HCl.         

D. NaHSO4 và NaHCO3

Câu 7:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 8:
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3                                  

2) Na3PO4 + K2SO4  

3) AgNO3 + Fe(NO3)2                                   

4) C6H5ONa + H2O    

5) CuS + HNO3                                           

6) BaHPO4 + H3PO4    

7) NH4Cl + NaNO2 (đun nóng)                      

8) Ca(HCO3)2 + NaOH 

9) NaOH + Al(OH)3                                     

10) MgSO4 + HCl. 

 Số phản ứng xảy ra là   

A. 8

B. 5

C. 7

D. 6

Câu 9:
Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   

A. 4

B.6

C.3

D. 5

Câu 10:
Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

Câu 11:
Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

A. KNO3.

B. AgNO3.           

C. NaOH.            

D. Na2CO3.

Câu 12:
Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:

A. x + 2z = y + 2t. 

B. z + 2x = y + t. 

C. x + 2y = z + 2t. 

D. x + 2y = z + t.

Câu 13:
Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là

A. 0,1

B.1

C.10

D. 100

Câu 14:
Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

A. C và CuO

B. COvà NaOH.

C. CO và Fe2O3.

D. C và H2O.

Câu 15:
Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất

A. Al2(SO4)3 và ZnSO4.

B. Al2(SO4)3 và NaCl.

C. Al2(SO4)3 và CuSO4.

D. ZnSO4 và Na2SO4.

Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17:
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

A.  H2SO4, NaOH, MgCl2

B. Na2CO3, NaOH, BaCl2.

C.  H2SO4, MgCl2, BaCl2

D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H(đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,97 gam.

B. 39,4 gam.

C. 19,7 gam.

D. 3,94 gam.

Câu 19:
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

A. 5,064            

B. 20,504            

C. 25,412            

D. 4,908

Câu 20:
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32,3

B. 38,6

C. 46,3

D. 27,4

Câu 21:
Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:

A. 0,58 hoặc 1,62

B. 1,52 hoặc 0,48

C. 0,18 hoặc 0,58

D. 0,18 hoặc 1,22

Câu 22:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,2M

B. 0,2M; 0,6M

C. 0,2M, 0,4M

D. 0,2M, 0,5M

Câu 23:
Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

A. 1,0.

B. 0,25.

C. 0,75.

D. 0,5.

Câu 24:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

A. 0,16M             

B. 0,4M               

C. 0,12M        

D. 0,8M

Câu 25:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là 

A. 0,045

B. 0,075

C. 0,050

D. 0,025
Câu 26:
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

A. 1,56 gam      

B. 2,40 gam

C. 1,80 gam

D. 3,12 gam

Câu 27:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 0,20 lít 

B. 0,24 lít 

C. 0,30 lít 

D. 0,40 lít 

Câu 28:
Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

A. 3,94 gam

B. 5,91 gam

C. 7,88 gam

D. 1,71 gam

Câu 29:
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và  0,3 mol Cl. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O  bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:

A. 4,215 gam                 

B. 5,296 gam                  

C. 6,761 gam                  

D. 7,015 gam