ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Các đặc trưng của quần thể (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2và có mật độ 34 cá thể /1 m2

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2và có mật độ 12 cá thể/ m2

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2và có mật độ 33 cá thể/ m2

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2và có mật độ 9 cá thể/ m2

Câu 3:

Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào

A. Sức sinh sản

B. Mức độ tử vong.

C. Cá thể nhập cư và xuất cư.

D. Tỷ lệ đực/cái

Câu 4:

Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng

A. (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.

B. (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.

C. (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư

D. (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư

Câu 5:

Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo :

A. Đường cong hình chữ S

B. Đường cong hình chữ K.

C. Đường cong hình chữ J.

D. Tới khi số cá thể đạt mức ổn định.

Câu 6:

Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?

A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.

B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con

C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.

D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.

Câu 7:

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm

A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.

B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh

C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn

D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 8:

Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.

D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.

Câu 9:

Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:

A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.

B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.

C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.

D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.

Câu 10:

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

A. tăng dần đều.

B. đường cong chữ J.

C. đường cong chữ S.

D. giảm dần đều.

Câu 11:

Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?

A. 1104622 người

B. 1218994 người

C. 1104952 người

D. 1203889 người