ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.

B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó

C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.

D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Câu 2:

Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.

C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.

D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Câu 3:

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì

A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội  át chế trong kiểu gen dị hợp

D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Câu 4:

Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

A. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần

B. Tần số các alen tiến tới bằng nhau

C. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa

D. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Câu 5:

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

A. tăng tỉ lệ thể dị hợp.

B. giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

C. tăng biến dị tổ hợp.

D. tạo dòng thuần chủng

Câu 6:

Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

A. p= d+ h/2; q= r+h/2

B. p= r+ h/2; q= d+h/2

C. p= h+d/2; q= r+ d/2

D. p= d+ h/2; q= h+d/2

Câu 7:

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,25; a = 0,75

B. A=0,75; a=0,25

C. A=0,4375; a= 0,5625

D. A=0,5625; a=0,4375

Câu 8:

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7

B. 0,8 ; 0,2

C. 0,7 ; 0,3

D. 0,2 ; 0,8

Câu 9:

Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

A. 0,4.

B. 0,2.

C. 0,3.

D. 0,5.

Câu 10:

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.

B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C.0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.

D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Câu 11:

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

A. 31 AA : 11 aa

B. 30 AA : 12aa

C. 29 AA : 13 aa

D. 28 AA : 14 aa

Câu 12:

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

A. 1/16

B. 1/9

C. 4/9

D. 2/9

Câu 13:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

A. 12,5%

B.7,5%

C. 2,25%

D. 6,25%

Câu 14:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:

a. 3 đỏ : 1 vàng

b. 5 đỏ : 3 vàng

c. 9 đỏ : 1 vàng

d. 4 đỏ : 1 vàng

e. 19 đỏ : 1 vàng

f. 100% đỏ

g. 17 đỏ : 3 vàng

h. 5 đỏ : 1 vàng

A. a, b, c, d, e, f

B. c, d,e ,f, g, h

C. a, c, d, e, f, g

D. b, c, d, e, f, h

Câu 15:

Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

A. pA= 0,45, pB= 0,55.

B. pA= 0,35, pB= 0,55.

C. pA= 0,55, pB= 0,45

D. pA= 0,35, pB= 0,5.

Câu 16:

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

A. 5%

B. 13,3%

C. 7,41%

D. 6,9%

Câu 17:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 8

Câu 18:

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

A. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1

B. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1

C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1

D. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Câu 19:

Thế hệ F1của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4là:

A. 18,750%.

B. 4,375%.

C. 0,7656%.

D. 21,875%.

Câu 20:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

A. 12,5%.

B. 37,5%

C. 25%

D. 50%

Câu 21:

Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?

A. 50%

B. 20%

C. 30%

D. 40%

Câu 22:

ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?

(1). ở F5có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

A. 3

B. 2

C.1

D. 4

Câu 23:

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

A. 2

B. 1

C.4

D. 3

Câu 24:

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là

A. 0,55.

B. 0,45.

C. 0,2.

D. 0,4.

Câu 25:

Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là

A. 5, 10.

B. 10, 7.

C. 10, 8.

D. 5, 9.