ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đột biến lệch bội xảy ra do

A. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B. Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

D. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Câu 2:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A. 22

B. 23

C. 25

D. 26

Câu 3:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A. 25 NST đơn

B. 25 NST kép

C. 28 NST đơn

D. 28 NST kép

Câu 4:

Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

A. 22

B. 23

C. 24

D. 46

Câu 5:

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

C. Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

D. Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

Câu 6:

Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂  XbY x  ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

A. XBXBXb, XBXBY,XbY

B. XbXb, XBXb, XBYY,XbYY

C. XBXBXb, XBXBY, XbXbY, XbXbXb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y

D. XBXBXb, XbXb, XBXbY,XbY

Câu 7:

Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?

A. 0 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.

B. 6 kiểu gen lưỡng bội và 12 kiểu gen lệch bội.

C. 6 kiểu gen lưỡng bội và 9 kiểu gen lệch bội.

D. 6 kiểu gen lưỡng bội và 6 kiểu gen lệch bội.

Câu 8:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?

A. 12 và 4

B. 6 và 8

C. 9 và 6

D. 4 và 12

Câu 9:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd  x♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?

A. 24

B. 36

C. 48

D. 18

Câu 10:

Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?

A. 12

B. 13

C. 24

D. 48

Câu 11:

Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:

A. 5/15

B. 6/16

C. 2/9

D. 2/7

Câu 12:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba

2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.

4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?

A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.

C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.

Câu 14:

Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở

A. thể một

B. thể không

C. thể ba

D. thể bốn

Câu 15:

Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ

A. 49%

B. 2%

C. 49,5%

D. 98%

Câu 16:

Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080Å, alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là

A. BBB

B. bbb

C. BBb.

D. Bbb.

Câu 17:

Một tế bào của thể đột biến thuộc thể ba nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy ở môi trường nội bào 279 NST. Loài này có thể có nhiều nhất bao nhiêu loại thể một khác nhau ?

A. 5

B. 10

C. 8

D. 4

Câu 18:

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

A. Thể tứ bội

B. Thể tam bội.

C. Thể khảm

D. Thể đa nhiễm

Câu 19:

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

A. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)

B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

C. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

D. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Câu 20:

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

A. Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

B. Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

C. Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

D. Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Câu 21:

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

B. Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

C. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

D. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Câu 22:

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

A. Lặp đoạn NST.  

B. Đột biến dị bội thể.    

C. Chuyển đoạn trên một NST.

D. Đột biến đa bội thể

Câu 23:

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

A. 18

B. 27

C. 9

D. 36

Câu 24:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

A. 22, 26, 36.

B. 10, 14, 18.

C.11, 13, 18.

D. 5, 7, 15.

Câu 25:

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

A. Giao tử chứa 11 NST

B. Giao tử chứa 24 NST. 

C. Giao tử chứa 13 NST.

D. Tất cả đều đúng

Câu 26:

Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :

A. 16

B. 15

C. 17

D. 18

Câu 27:

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao >a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

A. 1/6

B. 1/5

C. 1/36

D. 1/4

Câu 28:

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40

B. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau

C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.

D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 29:

Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?

A. 4

B.2

C. 3

D. 5

Câu 30:

Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 9.68%

B. 9.38%

C. 6.45%

D. 14.28%

Câu 31:

Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân.

Xét các khẳng định sau đây:

Sau phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2

Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.

Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.

Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.

Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.

Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2