ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Khái quát Vi sinh vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào

A. Thành phần vi sinh vật

B. Hàm lượng và thành phần các chất.

C. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật

D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng)

Câu 2:

Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sự dụng môi trường nuôi cấy gồm 100g cao nấm men, 6g MgSO4, 9g CaCl2. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy

A. Tổng hợp

B. Nhân tạo

C. Bán tổng hợp

D. Tự nhiên

Câu 3:

Các môi trường nuôi cấy thường ở trạng thái lỏng, để tạo môi trường nuôi cấy đặc, ta có thể bổ sung thêm vào môi trường:

A. Cao nấm men

B. Thạch

C. MgSO4

D. NaCl

Câu 4:

Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí

A. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng

B. Nhóm  sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu

C. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu

D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu

Câu 5:

Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:

A. Hóa dị dưỡng

B. Quang dị dưỡng

C. Hóa tự dưỡng

D. Quang tự dưỡng

Câu 6:

Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ:

A. Chất vô cơ và Chất hữu cơ

B. Chất vô cơ và CO2

C. Chất hữu cơ và Chất hữu cơ

D. Chất hữu cơ và CO2

Câu 7:

Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng

A. Trùng biến hình

B.Nấm

C. Vi khuẩn nitrat hóa

D. Vi khuẩn lam

Câu 8:

Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO(1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là?

A. Chất hữu cơ.

B. Chất vô cơ.

C. CO2.

D. Cả A và B.

Câu 9:

Quá trình phân giải cacbohidrat để thu năng lượng mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ, không phải oxi phân tử được gọi là

A. Hô hấp hiếu khí

B. Hô hấp kị khí

C. Lên men

D. Đồng hóa

Câu 10:

Hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ khác nhau ở:

A. Chất nhận electron cuối cùng

B. Nguyên liệu đầu vào

C. Sản phẩm cuối cùng

D. Vị trí diễn ra

Câu 11:

Sản phẩm của quá trình lên men rượu là

A. Etanol và O2.

B. Etanol và CO2.

C. Nấm men rượu và CO2.

D. Nấm men rượu và O2.

Câu 12:

Quá trình hô hấp hiếu khí, kị khí, lên men đều có điểm chung là

A. Diễn ra trong môi trường hiếu khí.

B. Diễn ra trong điều kiện kị khí.

C. Phân giải chất hữu cơ.

D. Chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ.

Câu 13:

Điểm giống nhau của quá trình hô hấp kị khí và lên men là

A. Diễn ra trong điều kiện không có oxi

B. Diễn ra trong điều kiện có oxi

C. Chất nhận điện tử cuối cùng là chất vô cơ

D. Chất nhận điện tử cuối cùng là các phân tử hữu cơ.

Câu 14:

Làm sữa chua, muối dưa,… là ứng dụng quá trình nào của vi khuẩn?

A. Hô hấp hiếu khí

B. Hô hấp kị khí

C. Lên men

D. Cả 3 phương án trên

Câu 15:

Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình

A. Lên men rượu.

B. Lên men lactic.

C. Phân giải polisacarit.

D. Phân giải protein.

Câu 16:

Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4– 1,5; KH2PO4– 1,0; MgSO4– 0,2; CaCl2– 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 17:

Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:

- Môi trường A: nước, muối khoáng và nước thịt (có nhân tố sinh trưởng).- Môi trường B: nước, muối khoáng glucôzơ và tiamin (vitamin B1).

- Môi trường C: nước, muối khoáng, glucôzơ.

Sau khi nuôi ở tủ ấm 37℃ một thời gian, môi trường A và môi trường B trở nên đục, khi môi trường C vẫn trong suốt.

Cho các kết luận sau:

(1) Môi trường A là môi trường bán tổng hợp, môi trường B,C là môi trường tổng hợp

(2) Vi khuẩn tụ cầu vàng cần có vitamin B1và muối khoáng để phát triển, do vậy môi trường B là môi trường phù hợp với tụ cầu vàng.

(3) Ở môi trường A có nước thịt, tụ cầu vàng có thể phân giải nước thịt để lấy các chất cần thiết nên cũng có thể sinh trưởng.

(4) Ở môi trường C, chủng tụ cầu vàng này không thể tự tổng hợp tiamin nên chúng không phát triển, vì vậy chủng tụ cầu vàng này thuộc nhóm VSV khuyết dưỡng.

Có mấy kết luận đúng?

A. 2

B.1

C. 4

D. 3

Câu 18:

Nhóm vi sinh vật tham gia quá trình lên men rượu là

A. vi khuẩn lactic

B. nấm men

C. vi khuẩn lam

D. nấm mốc