ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Một số bệnh dịch ở người

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Thế nào là bệnh truyền nhiễm?

A. Là bệnh chỉ lây truyền trực tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

B. Là bệnh chỉ lây truyền trực tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

C. Là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

D. Là bệnh chỉ lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.

Câu 2:
Bệnh nào dưới đây được coi là bệnh dịch truyền nhiễm ở người

A. Bệnh covid-19

B. Bệnh sốt xuất huyết

C. Bệnh sởi

D. Tất cả các bệnh trên

Câu 3:
Đâu là tên viết tắt của dịch bệnh covid -19

A. Corona 2019-nCoV

B. Coronavirrus disease 2019

C. Coronavirrus disease 1999

D. Corona 1999-nCoV

Câu 4:
Virus Corona lây lan như thế nào?

A. Virus này ban đầu xuất hiện từ nguồn động vật nhưng có khả năng lây lan từ người sang người thông qua tiếp xúc với dịch cơ thể của người bệnh (chất thải; nước bọt;...)

B. Người chăm sóc bệnh nhân có thể bị phơi nhiễm virus khi xử lý các chất thải của người bệnh

C. Virus cũng có thể bị lây từ việc ai đó chạm tay vào một vật mà người bệnh chạm vào, sau đó đưa lên miệng, mũi, mắt họ.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5:
Không gian nào sau đây không phải là nơi có nguy cơ lây nhiễm covid-19

A. Đền chùa, lễ hội đông đúc nơi có nhiều người không đeo khẩu trang y tế.

B. Trong thang máy chật hẹp nơi mọi người đứng sát nhau.

C. Khu nhà, văn phòng đã được sát khuẩn

D. Trong không gian kín, lưu thông không khí kém

Câu 6:
Bệnh Covid-19 được phát hiện đầu tiên ở đâu

A. Việt Nam

B. Trung Quốc

C. Thái Lan

D. Ấn Độ

Câu 7:
Đâu không phải con đường lây nhiễm của virus corona

A.Lây nhiễm qua không khí

B. Lây trực tiếp khi tiếp xúc với người bệnh

C. Lây qua đường thức ăn

D. Lây qua đường tiêu hóa

Câu 8:
Các triệu chứng thường gặp của bệnh covid-19

A. Sốt, ho

B. Mất vị giác hoặc khứu giác

C. Ngứa họng

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 9:
Đâu là các triệu chứng ít gặp hoặc chỉ khi bệnh nặng mới biểu hiện:

A. Sốt

B. Mất vị giác hoặc khứu giác

C. Tiêu chảy, mẩm ngứa chân tay

D. Ho

Câu 10:
Các phương pháp điều trị bệnh cho người bị mắc covid 19 là

A. Sử dụng bình thở oxy

B. Thông khí nhân tạo

C. Sử dụng Dexamethasone

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11:
Trong những biện pháp sau, đâu là biện pháp phòng tránh dịch bệnh Covid-19

1. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người khác

2. Khử khuẩn tay khi đến nơi công cộng.

3. Giữ khoảng cách 2m ở nơi đông người

4. Không đeo khẩu trang nơi công cộng

5. Không tụ tập đông người

6. Tập trung đông người nơi công cộng

7. Khai báo y tế ngay khi phát hiện mình có các triệu chứng, phát hiện f0 quanh khu vực,…

A. 1,2,3,4,5

B. 1,2,3,5,7

C. 2,3,4,5

D. 3,5,7

Câu 12:
Đâu không phải là loại vaccine để phòng ngừa bệnh covid-19

A. AstraZeneca

B. Vero Cell

C. Spikevax

Câu 13:
Đâu không phải là loại vaccine để phòng ngừa bệnh covid-19

A. AstraZeneca

B. Vero Cell

C. Spikevax

Câu 14:
Dịch sốt xuất huyết do virus nào gây nên

A. Dengue

B. Aedes Aegupti

C. Corona

D. Influenza A

Câu 15:
Sốt xuất huyết đã được ghi nhận từ thế kỷ XIII, đã xảy ra trên 100 nước với số ca nhiễm bệnh lên đến 50-1000 ca mỗi năm. Bệnh ghi nhận nhiều nhất vào tháng mấy:

A. Tháng 1

B. Tháng 5

C. Tháng 6

D. Tháng 10

Câu 16:
Đâu là biến chứng nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết

A. Nhồi máu cơ tim

B. Hạ tiểu cầu

C. Giảm huyết áp

D. Máu khó đông

Câu 17:
Triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết ở thể nhẹ là:

A. Chấm xuất huyết ngoài da, chảy máu cam

B. Nôn/ói ra máu, đi cầu phân đen

C.Sốt cao đột ngột 39 – 40 độ C, kéo dài 2 – 7 ngày, khó hạ sốt.

D. Đau bụng, buồn nôn, chân tay lạnh, người vật vã, hốt hoảng

Câu 18:
Triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết ở thể nặng là:

A. Sốt cao đột ngột 39 – 40 độ C, kéo dài 2 – 7 ngày, khó hạ sốt.

B. Chấm xuất huyết ngoài da, chảy máu cam, chảy máu chân răng

C. Đau đầu dữ dội ở vùng trán, sau nhãn cầu.

D. Có thể có nổi mẩn, phát ban.

Câu 19:
Cô đặc máu là biến chứng của bệnh nào sau đây:

A. Sốt xuất huyết

B. Covid -19.

C. Chân tay miệng

D. Cả ba bệnh trên

Câu 20:
Tại sao phải thường xuyên thực hiện các biện pháp diệt loăng quoăng ở bể nước, dụng cụ chứa nước lớn…

A. Loăng quăng là loài vật trung gian truyên bệnh tương tự như muỗi Alophen

B. Loăng quăng cộng sinh trên ấu trùng muỗi Alophengiúp ấu trùng sinh trưởng tốt hơn

C. Loăng quăng chính là ấu trùng của muỗi Alophen

D. Loăng quăng là thức ăn chính của muỗi Alophen

Câu 21:
Có bao nhiêu biện pháp phòng tránh dịch sốt xuất huyết

1. Đậy kín tất cả các dụng cụ chứa nước có thể chứa loăng quăng, bọ gậy

2. Loại bỏ, lật úp các vật liệu phế thải, các hốc nước tự nhiên không cho muỗi đẻ trứng

3. Ngủ màn, mặc quần áo dài phòng muỗi đốt ngay cả ban ngày.

4. Tích cực phối hợp với ngành y tế trong các đợt phun hóa chất phòng, chống dịch.

A. 2

B.1

C.4

D. 3

Câu 22:
Đối tượng thường gặp của bệnh chân tay miệng là

A. Người trưởng thành 20-30 tuổi

B.Trẻ vị thành niên

C. Trẻ em, dưới 5 tuổi

D. Người già

Câu 23:
Đâu là tác nhân thường gặp gây ra bệnh chân tay miệng

A. Virus Dugent

B. Virus Coxsackie A16 và Enterovirustyp 71.

C. Virus TMV

D. Virus cúm

Câu 24:
Bệnh chân tay miệng có bao nhiêu giai đoạn bệnh

A. 1

B. 3

C.5

D. 2

Câu 25:
Giai đoạn ủ bệnh của bệnh chân tay miệng:

A. 14 ngày

B. 3-6 ngày

C. 10-14 ngày

D. Không có thời gian ủ bệnh

Câu 26:
Bệnh chân tay miệng lây nhiễm qua đường nào

A. Tiêu hóa

B. Hô hấp

C. Máu

D. A, B đều đúng