ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Nhiễm sắc thể

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

A. ADN

B. Prôtêin

C. Lipit

D. ARN

Câu 2:

NST là cấu trúc có ở:

A. Bên ngoài tế bào

B. Trong các bào quan

C. Trong nhân tế bào

D. Trên màng tế bào

Câu 3:

Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que

B. Hình hạt

C. Hình chữ V

D. Nhiều hình dạng

Câu 4:

Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. số lượng, hình thái NST.

C. số lượng, cấu trúc NST.

D. số lượng không đổi.

Câu 5:

Cặp NST tương đồng là:

A. Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.

B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

Câu 6:

Bộ NST đơn bội chỉ chứa:

A. một NST

B. một NST của mỗi cặp tương đồng

C. hai NST

D. hai NST của mỗi cặp tương đồng

Câu 7:

Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 8:

Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:

A. một crômatit

B. một NST đơn

C. một NST kép

D. cặp crômatit

Câu 9:

Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?

A. Tâm động.

B. Eo cấp 1.

C. Hai cánh.

D. Eo cấp 2.

Câu 10:

Thành phần hoá học của NST bao gồm những gì?

A. Phân tử prôtêin

B. Phân tử ADN

C. Prôtêin và phân tử ADN

D. Axit và bazơ

Câu 11:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.

C. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 12:

NST tồn tại trong tế bào có vai trò?

A. Lưu giữ thông tin di truyền.

B. Bảo quản thông tin di truyền.

C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

D. Tất cả các chức năng trên.

Câu 13:

NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng trong

A. hợp tử, tế bào sinh dưỡng, giao tử.

B. tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, giao tử. 

C. tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng, hợp tử.

D. giao tử, tế bào sinh dục sơ khai.

Câu 14:

Bộ Nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST

A. tứ bôi (4n).

B. đơn bội (n).        

C. tam bội (3n). 

D. lưỡng bội (2n).         

Câu 15:

Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm

A. Hai NST kép

B. Hai NST đơn

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau

Câu 16:

Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Biến đổi hình dạng

B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất

D. Co, duỗi trong phân bào