ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh
A. Do có cấu tạo đơn giản, tốc độ sinh sản nhanh.
B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hóa nhanh.
C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh.
Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:
A. Glucozo
B. Xenlulozo
C. ADP – Glucozo
D. ATP – Glucozo
Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:
A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể
B.Phân giải ngoại bào
C. Ẩm bào
D. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.
Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng.
A. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật
B. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào
C. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển
D. Tạo ra các enzim nội bào cho vi sinh vật.
Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:
A. Lipaza
B. Proteaza
C. Xenlulaza
D. Amilaza
Dưới tác dụng của enzim nuleaza, axit nucleic sẽ được phân giải thành
A. Axit amin
B. Glixerol
C. Glucozo
D. Nucleotit
Trong quá trình lên men etilic (lên men rượu), sản phẩm được tạo thành là
A. Etanol và O2
B. Etanol và CO2
C. Axit lactic và O2
D. Axit lactic và CO2
Hoạt động nào sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật
A. Sản xuất các chất xúc tác sinh học
B. Tạo sinh khối
C. Bột giặt sinh học
D. Sản xuất axit amin
Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình
A. Lên men lactic
B. Lên men rượu etilic
C. Lên men axetic
D. Lên men butylic
Vi sinh vật phân giải xenlulozo trong xác thực vật có vai trò
A. Tiêu diệt các sinh vật có hại trong môi trường đất
B. Gây ô nhiễm môi trường đất và không khí
C. Tái tạo khí O2 cho khí quyển
D. Làm màu mỡ, tăng chất dinh dưỡng trong đất
Việc sản xuất tương chủ yếu dựa vào 2 loại enzim là
A. Nucleaza và proteaza
B. Amilaza và proteaza
C. Amilaza và lipaza
D. Lipaza và proteaza
Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh là do
A. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp
B. sữa chua có môi trường axit, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp
C. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh không ưa pH thấp
D. sữa chua có môi trường kiềm, ức chế mọi vi sinh vật gây bệnh ưa pH thấp
Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao là gì ?
A. Để bánh bao bảo quản được lâu hơn
B. Để bánh bao có màu trắng
C. Để bánh bao bông xốp hơn
D. Để bánh bao có vị ngọt đậm
Loại nấm được dùng để sản xuất rượu trắng, rượu vang, bia, làm nở bột mì, tạo sinh khối thuộc nhóm nấm nào sau đây?
A. Nấm men
B. Nấm sợi
C. Nấm nhầy
D. Nấm đảm
Đâu là nhận xét sai khi nói về virut?
A. Virut nhân đôi độc lập với tế bào chủ.
B. Không thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn
C. Virut có cấu tạo gồm 2 thành phần cơ bản: lõi axit nucleic và vỏ capsit
D. Virut chưa có cấu tạo tế bào nên mỗi virut được xem là hạt.