ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Quần xã sinh vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Rừng mưa nhiệt đới là:

A. Một loài

B. Một quần thể

C. Một giới

D. Một quần xã

Câu 2:

Thành phần không thuộc quần xã là

A. Sinh vật phân giải

B. Sinh vật tiêu thụ.

C. Sinh vật sản xuất.

D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.

Câu 3:

Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim nhiều nhất?

A. Savan.

B. Rừng rụng lá ôn đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Đồng cỏ ôn đới.

Câu 4:

Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.

A. Loài đặc trưng

B.Loài đặc hữu

C. Loài ưu thế   

D. Loài ngẫu nhiên

Câu 5:

Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã

A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.

D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.

Câu 6:

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 7:

Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về

A. giới động vật

B. giới thực vật

C. giới nấm

D. giới nhân sơ (vi khuẩn)

Câu 8:

Cho các nhóm sinh vật sau:

(1). Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn

(2). Cây tràm trong quần xã rừng U Minh

(3). Bò rừng Bizông sống trong các quần xã ở đồng cỏ Bắc Mĩ

(4). Cây cọ trong quần xã vùng đồi Phú Thọ

(5). Cây lau, cây lách thường gặp trong các quần xã rừng mưa nhiệt đới

Dạng sinh vật nào thuộc loài ưu thế?

A. (5)

B. (1), (3) và (5)

C. (2), (4) và (5)

D. (1) và (3)

Câu 9:

Thảm thực vật của rừng mưa nhiệt đới được phân thành 4 tầng như sau:

1. Tầng thảm xanh

2. Tầng tán rừng

3. Tầng vượt tán

4. Tầng dưới tán rừng

Thứ tự nào sau đây của các tầng nêu trên là đúng, nếu tính từ dưới lên?

A. 2-1-3-4

B. 1-4-2-3

C. 3-2-1-4

D. 1-2-3-4

Câu 10:

Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?

A. Giun đũa trong ruột lợn và lợn.

B.Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.

C. Tầm gửi và cây thân gỗ.

D. Cỏ dại và lúa.

Câu 11:

Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. Vật ăn thịt con mồi           

B. Ức chế - cảm nhiễm

C. Cạnh tranh   

D. Kí sinh

Câu 12:

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?

1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế  hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

2. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

4. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

5. Cá ép sống bám trên cá lớn.

A. 2

B.3

C. 4

D. 5

Câu 13:

Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá.

2. Chim mỏ đỏ và linh dương.

3. Cá ép sống bám cá lớn.

4. Cú và chồn.

5. Cây nắp ấm bắt ruồi.

A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1)

B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).

C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).

D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).

Câu 14:

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. 

Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

Câu 15:

Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh.  

B. ức chế - cảm nhiễm.

C. hội sinh.   

D. hợp tác.

Câu 16:

Cho các ví dụ

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (1) và (2).

Câu 17:

Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?

A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.

B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.

C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào

D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo

Câu 18:

Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách sử dụng:

A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật

B. thuốc trừ sâu hóa học

C. bẫy đèn

D. thiên địch

Câu 19:

Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:         

A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.            

B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.    

C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã

D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.

Câu 20:

Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:

A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt

B. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành

C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống

D. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng