ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Quy luật liên kết gen

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thế nào là nhóm gen liên kết?

A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 2:

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 2.    

B.8.     

C. 4.      

D. 6.

Câu 3:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

A. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C.Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 4:

Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1giao phấn với nhau thu được F2gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

A. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

B. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Câu 5:

Cá thể có kiểu gen tạo ra mấy loại giao tử:

A. 4

B. 8

C. 2

D. 16

Câu 6:

Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

A. 2   

B.4

C.6

D. 12

Câu 7:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

A. 2024 

B. 24

C. 2048 

D. 300

Câu 8:

Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 31  

B. 63

C. 210

D. 2048

Câu 9:

Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

A. 4

B. 9

C. 2

D. 3

Câu 10:

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1sẽ là

A. 100%.                      

B. 75%.                          

C. 50%.                          

D. 25%.

Câu 11:

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

A. 12,5%

B. 6,25%

C. 18,75%

D. 56,25%

Câu 12:

Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

A.

B.

C.

D.

Câu 13:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

B.

C.

D.

Câu 14:

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Câu 15:

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 16:

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. tương tác gen.

B. liên kết hoàn toàn

C. hoán vị gen

D. phân li độc lập.

Câu 17:

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5