ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Sinh sản ở động vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?

A. Trực phân và nguyên phân.

B. Trực phân và giảm phân.

C. Giảm phân và nguyên phân.

D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.

Câu 2:
Hạn chế của sinh sản vô tính là ?

A. tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng khác nhau trước điểu kiện môi trường thay đổi.

B. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.

C. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.

D. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 3:
Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?

A. Trinh sinh, nảy chồi.

B. Trinh sinh, phân đôi.

C. Trinh sinh, phân mảnh.

D. Phân mảnh, nảy chồi.

Câu 4:
Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi là

A. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.

C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu

D. trường hợp này không phải là ghép mô.

Câu 5:
Để thay thận cho một bệnh nhân, trường hợp nào sau đây cho kết quả tốt nhất?

A. dùng thận của bố hoặc mẹ để thay thế.

B. người cho thận là vợ (hoặc chồng) của bệnh nhân.

C. chỉ cần người cho thận có cùng nhóm máu với người bệnh

D. dùng thận của anh (chị, em) song sinh với người bệnh.

Câu 6:
Ở ong, các ong thợ

A. gồm toàn ong cái không có khả năng sinh sản.

B. gồm toàn ong đực không có khả năng sinh sản.

C. gồm toàn ong cái có khả năng sinh sản.

D. có thể gồm ong đực và cái nhưng không sinh sản.

Câu 7:
Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra đuôi mới, đó là

A. kiểu sinh sản vô tính tái sinh.

B. chỉ là sự tái sinh một bộ phận cơ thể.

C. kình thức sinh sản phân mảnh.

D. một kiểu của sự sinh trưởng.

Câu 8:
Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?

A. cơ thể lưỡng tính.

B. cơ thể lưỡng bội.

C. thể song nhị bội.   

D. thể lưỡng cực

Câu 9:
Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?

A. 1

B.2

C. 4

D. 8

Câu 10:
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?

A. Hình thành giao tử và thụ tinh

B.Thụ tinh và phát triển phôi thai.

C. Hình thành giao tử, thụ tính, tạo thành hợp tử

D. Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai

Câu 11:
Thế nào là thụ tinh ngoài?

A. Là hình thức các tinh trùng gặp nhau ở môi trường nước

B. Động vật đẻ trứng và xuất tinh trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.

C. Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ

D. Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật

Câu 12:
Thế nào là thụ tinh trong?

A. Là hình thức thụ tinh ngoài cơ thể động vật.

B. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục vận chuyển tinh dịch.

C. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực vào cơ thể con cái để có sự kết hợp nhân giữa hai giao tử và tổ hợp vật chất di truyền.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 13:
Giun đất là động vật lưỡng tính nhưng vẫn thụ tính chéo vì

A. Chúng có tập tính sống thành đôi.

B. Trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.

C. Cơ quan sinh dục đực và cái bị ngăn cách nhau.

D. Chỉ có một trong hai cơ quan sinh sản phát triển đầy đủ.

Câu 14:
Thai sinh là hiện tượng .

A. phôi phát triển trong cơ thể mẹ và được nuôi dưỡng qua nhau thai.

B. phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng

C. phôi phát triển trong trứng và được mẹ ấp.

D. phôi phát triển trong cơ thể mẹ không qua thụ tinh.

Câu 15:
Hiện tượng đẻ trứng thai là

A. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới đẻ ra ngoài

B.trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ tinh.

C. trứng không thụ tinh vẫn có thể nở thành con non.

D. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.

Câu 16:
Một số loài cá (cá kiến, cá múm, cá mập) có hiện tượng đẻ trứng thai.Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

B. Cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.

C. Bảo vệ phôi khỏi các yếu tố bất lợi của môi trường.

D. Chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.

Câu 17:
Vì sao sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính?

A. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

B. Vì thể hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt với sự thay đổi của môi trường.

C. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm giảm xuất hiện nhiêu biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

D. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 18:
Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự thụ tinh là vì ?

A. Có thể tạo ra số lượng con rất lớn

B. Đời con đa dạng hơn

C. Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con

D. Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn

Câu 19:
Các động vật lưỡng tính sinh sản theo kiểu giao phối thì duy trì cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái có lợi gì ?

A. Có thể chuyển sang tự thụ khi cần thiết

B. Không có lợi cũng không có hại

C. Vẫn đảm bảo hiệu quả sinh sản khi mật độ quần thể thấp

D. Mỗi cơ thể đều có thể sinh ra hậu thế để duy trì sự tồn tại của loài

Câu 20:
Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?

A.Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hoá.

B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt vệ mặt di truyền

C. Là hình thức sinh sản phổ biến

D. Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.

Câu 21:
Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là

A. quá trình giảm phân và thụ tinh

B. quá trình nguyên phân và giảm phân.

C.kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi.

D. bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi.