ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở E.coli, khi nuôi cấy trong điều kiện thích hợp thì cứ 20 phút chúng sẽ phân chia một lần. Sau khi được nuôi cấy trong 3 giờ, từ một nhóm cá thể E.coli ban đầu đã tạo ra tất cả 3584 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hỏi nhóm ban đầu có bao nhiêu cá thể ?

A. 9

B. 6

C. 8

D. 7

Câu 2:

Loài vi khuẩn A có thời gian thế hệ là 45 phút. 200 cá thể của loài được sinh trưởng trong môi trường nuôi cấy liên tục và sau một thời gian, người ta thu được tất cả 3200 cá thể ở thế hệ cuối cùng. Hãy tính thời gian nuôi cấy của nhóm cá thể ban đầu.

A. 4,5 giờ

B. 1,5 giờ

C. 2 giờ

D. 3 giờ

Câu 3:

Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 h là

A. 104.23

B. 104.24

C. 104.25

D. 104.26

Câu 4:

Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha?

A. 4 pha

B. 3 pha

C. 2 pha

D. 5 pha

Câu 5:

Ở môi trường nuôi cấy không liên tục, các pha trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo trình tự nào?

A. Pha cân bằng - pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha suy vong

B. Pha tiềm phát - pha lũy thừa - pha cân bằng - pha suy vong

C. Pha tiềm phát - pha cân bằng - pha lũy thừa - pha suy vong

D. Pha lũy thừa - pha tiềm phát - pha cân bằng - pha suy vong

Câu 6:

Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục không trải qua pha nào dưới đây ?

A. Pha cân bằng và pha lũy thừa

B. Pha tiềm phát và pha suy vong

C.Pha tiềm phát và pha cân bằng

D. Pha cân bằng và pha suy vong

Câu 7:

Khi ứng dụng nuôi cấy không liên tục vào thực tiễn, để thu được năng suất cao nhất và hạn chế tối thiểu các tạp chất, chúng ta nên thu sinh khối ở thời điểm nào ?

A. Đầu pha cân bằng

B. Cuối pha lũy thừa

C. Cuối pha cân bằng

D. Đầu pha suy vong

Câu 8:

Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở pha cân bằng là:

A. Số được sinh ra nhiều hơn số chết đi

B. Số chết đi nhiều hơn số được sinh ra

C. Số được sinh ra bằng với số chết đi

D. Chỉ có chết mà không có sinh ra

Câu 9:

Nuôi 4 tế bào vi khuẩn sau một thời gian, người ta đếm được trong môi trường nuôi cấy có 128 tế bào. Vi khuẩn trên đã thực hiện bao nhiêu lần nhân đôi?

A. 7

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 10:

Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục thì không có những pha này là vì

A. trong môi trường nuôi cấy liên tục thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và thường xuyên lấy đi các sản phẩm chuyển hóa   

B. trong môi trường nuôi cấy liên tục không bổ sung chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa

C. trong môi trường nuôi cấy không liên tục thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và thường xuyên lấy đi các sản phẩm chuyển hóa 

D. trong môi trường nuôi cấy không liên tục không bổ sung chất dinh dưỡng và thường xuyên lấy đi các sản phẩm chuyển hóa

Câu 11:

Chất kháng sinh penicillin có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Trong nuôi cấy không liên tục, penicillin ảnh hưởng ít nhất đến sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn ở pha

A. pha lũy thừa

B. pha tiềm phát

C. pha tăng trưởng.

D. pha cân bằng.

Câu 12:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở pha suy vong trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục ?

A. Hình thành enzim cảm ứng để phân giải cơ chất.

B. Số tế bào bị hủy hoại nhiều hơn số tế bào được sinh ra.

C. Chất dinh dưỡng dần cạn kiệt.

D. Các chất thải độc hại tích lũy ngày càng nhiều.

Câu 13:

Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG khi nói về pha tiềm phát trong quá trình nuôi cấy không liên tục:

A. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi

B. Số lượng vi khuẩn đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.

C. Số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần

D. Số lượng vi khuẩn trong quần thể chưa tăng.

Câu 14:

Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ

A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào.

B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi.

C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi.

D. Cả A và B

Câu 15:

Môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.

D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.