ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Sự nhân lên của virus

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sự nhân lên của virut nói chung trong tế bào vật chủ được diễn ra theo mấy giai đoạn?

A. 4 giai đoạn  

B. 5 giai đoạn  

C. 6 giai đoạn  

D. 7 giai đoạn  

Câu 2:

Ở giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ, xảy ra hiện tượng?

A. Virut bám trên bề mặt của tế bào vật chủ

B.Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ

C.Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ

D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ

Câu 3:

Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn…

A. Hấp phụ.

B. Xâm nhập

C. Tổng hợp.

D. Lắp ráp.

Câu 4:

Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là:

A. Tổng hợp axit nucleic cho virut

B. Tổng hợp protein cho virut

C. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ

D. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut

Câu 5:

Virut được tạo ra rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn tổng hợp

B. Giai đoạn phóng thích

C. Giai đoạn lắp ráp

D. Giai đoạn xâm nhập

Câu 6:
Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?

A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

C. Virut không có cấu tạo tế bào

D. Cả A và B

Câu 7:
Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut chỉ được coi là một dạng sống

B.Virut chưa có cấu tạo tế bào

C.Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Câu 8:
Virut ôn hòa là:

A. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ

B. Loại virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường

C. Virut không sống kí sinh bắt buộc

D. Virut sống kí sinh bắt buộc

Câu 9:
Có bao nhiêu con đường lây nhiễm HIV chủ yếu?

A. 3

B.4

C.5

D. Vô số (không giới hạn)

Câu 10:
Đối với những người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở…

A. Nước tiểu, mồ hôi.

B. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.

C.Đờm, mồ hôi.

D. Nước tiểu, đờm, mồ hôi.

Câu 11:
Biện pháp nào dưới đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS?

A. Không sử dụng và tiêm chích ma túy

B.Có lối sống lành mạnh

C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12:
Khi trong cơ thể số lượng tế bào CDT4/mm3 trong máu tăng cao thì khả năng miễn dịch của cơ thể sẽ bị giảm mạnh. Một người bị nhiễm HIV được xét nghiệm đếm số lượng tế bào CDT4/mm3máu trong các năm 2000, 2005, 2010 như sau:

2000: 300CDT4/mm3

2005: 400CDT4/mm3

2010: 450CDT4/mm3

Nguyên nhân mà chỉ số CDT4/mm3lại tăng lên từ năm 2000 – 2010 là:

A. HIV tiến hành sự nhân lên trong tế bào hồng cầu và làm vỡ tế bào hồng cầu.

B. HIV xâm chiếm tế bào limpho T (1 tế bào làm chức năng miễn dịch cho cơ thể) và phá vỡ chúng làm cơ thể bị giảm hệ miễn dịch.

C. Vì tế bào CDT4 là một loại tế bào gây ra bệnh suy giảm miễn dịch và là loại bệnh cơ hội.

D. Vì CDT4 là tế bào có chứa virut CDT4  - một loại virut độc. Nó kết hợp với virut HIV để làm suy giảm hệ miễn dịch.

Câu 13:
Giai đoạn nào dưới đây xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào vật chủ?

A. Giai đoạn xâm nhập

B. Giai đoạn sinh tổng hợp

C. Giai đoạn phóng thích

D. Giai đoạn hấp phụ

Câu 14:
Sinh tan là quá trình:

A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ

B. Virut sinh sản trong tế bào chủ

C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ

D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ

Câu 15:
Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?

A. Thể thực khuẩn

B. H5N1

C. HIV

D. Virut của E.coli

Câu 16:
Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV?

A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV

B. Bắt tay qua giao tiếp hàng ngày

C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV

D. Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV