ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Tạo giống nhờ công nghệ tế bào

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.

B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội

C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.

D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng

Câu 2:
Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

A. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen

B. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.

C. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen

D. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

A. 20%.

B. 40%

C. 100%.

D. 5%.

Câu 4:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

A. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe.

B. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe.

C. 4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee.

D. 4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee.

Câu 5:
Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

A. Nhân bản vô tính

B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

Câu 6:
Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:

A. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau

B.Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.

C. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau

D. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.

Câu 7:
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A. Gây đột biến nhân tạo

B. Nuôi cấy hạt phấn.

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nhân bản vô tính.

Câu 8:

Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội

C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên

D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 9:
Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo bằng phương pháp:

A. Cấy truyền phôi

B. Nuôi cấy tế bào thực vật.  

C. Nuôi cấy hạt phấn

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 10:
Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:

A. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật

B.Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.

C. Tạo nên loài lai mới.

D. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.

Câu 11:
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:

A. Nhân bản vô tính tế bào động vật

B. Công nghệ sinh học tế bào

C. Cấy truyền phôi.

D. Cấy truyền hợp tử

Câu 12:
Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này:

A. Có thể giao phối được với nhau.

B.Không thể giao phối được với nhau

C. Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau

D. A và C đúng.

Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

A. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu

B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển

C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau

D. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

Câu 14:
Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.

B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau

C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 15:
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

C.Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân

Câu 16:
Cho các công đoạn sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.

(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.

(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 17:
Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

A. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.

B.Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.

C.Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.

D. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen

Câu 18:
Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

A. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.

B.Các gen ở thực vật không chứa intron

C. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật

D. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh

Câu 19:
Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe.

Số kết quả đúng là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 20:
Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 21:
Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.

A. 4

B.3

C. 2

D. 1

Câu 22:
Ở một loài động vật có vú, bằng phương pháp tách một phôi thành hai hay nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là

A. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.

B. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau mặc dù được nuôi ở những môi trường khác nhau.

C.đều không có khả năng sinh sản hữu tính.

D. khác nhau về giới tính.

Câu 23:
Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây?

A. AaBB; DDEe.

B. AABB; aaBB; DDEE; DDee.

C. AaBBDDEe.

D. AABB; BBee; DDEE; aaee.