ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Điện năng - Công suất điện

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Điện năng tiêu thụ được đo bằng.

A. vôn kế

B. công tơ điện

C. ampe kế

D. tĩnh điện kế

Câu 2:

Đặt vào hai đầu điện trở RR một hiệu điện thế không đổi UU. Công suất toả nhiệt trên điện trở RR là

A. \[P = \frac{U}{R}\]

B. P = U R

C. \[P = \frac{{{U^2}}}{R}\]

D. P = U2R

Câu 3:

Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

A. 44,5 Ω

B. 11,4 Ω

C. 484 Ω

D. 968 Ω  

Câu 4:

Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. tăng 4 lần

B. tăng 2 lần

C. giảm 4 lần

D. giảm 2 lần

Câu 5:

Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước  là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?

A. 22,5 phút

B. 90 phút

C. 20 phút

D. 10 phút

Câu 6:

Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:

A. Đồ thị 1

B. Đồ thị 2

C. Đồ thị 3

D. Đồ thị 4

Câu 7:

Công tơ điện được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ trong các hộ gia đình hoặc nơi kinh doanh sản xuất có tiêu thụ điện. 1 số điện (1kWh) là lượng điện năng bằng

A. 3600J.     

B. 1J.

C. 3600000J.

D. 1000J.

Câu 8:

Đèn Flash của điện thoại thông minh hoạt động nhờ một tụ có điện dung C = 20mF phóng điện qua đèn. Mỗi lần chụp ảnh, đèn Flash được bật sáng trong 0,01s với công suất 2W. Khi tụ này được tích điện đến hiệu điện thế U = 9V thì làm đèn Flash sáng được mấy lần?

A. 20 lần

B. 40 lần

C. 9 lần   

D. 56 lần

Câu 9:

Một bóng đèn có ghi 220V − 100W, được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một ngày là

A. 220W.h

B. 100W.h

C. 800W.h

D. 2,4kW.h

Câu 10:

Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là

A. 10W

B. 30W

C. 0,9W

D. 0,1W

Câu 11:

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

A. ξ = IR

B. r = R

C. PR = ξI

D. \[I = \frac{\xi }{r}\]

Câu 12:

Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là  700 đ/kWh.

A. 6300 đ

B. 14700 đ

C. 4900 đ

D. 5600 đ

Câu 13:

Bố trí thí nghiệm như hình vẽ, E là nguồn điện một chiều không đổi, L là lò xo “ruột gà” (lò xo kim loại rất mềm, bỏ qua điện trở của dây), chậu đựng thủy ngân, các dây nối đều là dây dẫn. Đầu trên của lò xo cố định và nối với đèn Đ, đầu dưới của lò xo tiếp xúc ngay sát bề mặt thủy ngân. Nếu đóng khóa K thì đèn Đ:

A. Không sáng

B. Sáng lên rồi tắt hẳn

C. Sáng liên tục

D. Sáng nhấp nháy

Câu 14:

Sơ đồ một máy đo vạn năng được mô tả bằng hình vẽ với công tắc OB xoay được quanh trục O, có các điểm tiếp xúc 1, 2, 3, 4; các chốt M, N để nối với mạch phải đo. Để đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở ta phải xoay công tắc OB đến các vị trí tương ứng là:

A. 1-2-4.  

B. 3-1-2.  

C. 1-4-2.   

D. 4-1-3.