ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Điện trường

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. \[E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\]

B. \[E = - {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}\]

C. \[E = - {9.10^9}.\frac{Q}{r}\]

D. \[E = {9.10^9}.\frac{Q}{r}\]

Câu 2:

Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?

A. Cả E và F đều tăng gấp đôi

B. Cả E và F đều không đổi

C. E tăng gấp đôi , F không đổi

D. E không đổi , F tăng gấp đôi

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 4:

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường vẽ được vô số các đường sức.

B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Đường sức của điện trường tĩnh khép kín.

Câu 5:

Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là

A. 0,6.10V/m

B. 0,6.10V/m

C. 2.10V/m

D. 2.10V/m

Câu 6:

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

A. Hình 1 

B. Hình 2. 

C. Hình 3.  

D. Hình 4.

Câu 7:

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

Câu 8:

Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?

A. Vị trí A.

B. Vị trí B.

C. Vị trí C.

D. Vị trí D.

Câu 9:

Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?

 Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động (ảnh 1)

A. Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.

B. Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.

C. Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.

D. Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.

Câu 10:

Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.104 V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q ?

A. 3mC

B. 0,3μC

C. 0,3nC

D. 3μC

Câu 11:

Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.10V/m?

A. 2 cm.

B. 1 cm.

C. 4 cm.

D. 5 cm.

Câu 12:

Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là

A. 8E

B. 4E

C. 0,25E

D. E

Câu 13:

Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε=2ε=2. Véc tơ cường độ điện trường \[\overrightarrow E \] do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có

A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105V/m

B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104V/m

C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105V/m

D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104V/m

Câu 14:

Cho q1 = 4.10-10C, q2 = −4.10-10C, đặt tại A và B trong không khí biết 

AB = 2cm. Xác định vectơ \[\overrightarrow E \] tại điểm H -  là trung điểm của AB.

A. 72.103V/m

B. 36.103V/m

C. 0V/m

D. 36.105V/m

Câu 15:

Cho q1 = 4.10-10C, q2 = −4.10-10C, đặt tại A và B trong không khí biết 

AB = 2cm. Xác định vectơ \[\overrightarrow E \] tại điểm M, biết MA = 1cm, MB = 3cm

A. 72.103V/m

B. 32.103V/m

C. 0V/m

D. 40.103V/m

Câu 16:

Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi \[\overrightarrow E \] là véctơ cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại D. \[\overrightarrow {{E_{13}}} \]là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1 và q3 gây ra tại D. Xác định giá trị của q1 và q3 biết q2 = -12,5.10-8C và \[\overrightarrow {{E_{13}}} = \overrightarrow {{E_2}} \]

A. q1 = -2,7.10-8C, q3 = -6,4.10-8C

B. q1 = 2,7.10-8C, q3 = 6,4.10-8C

C. q1 = -6,4.10-8C , q3 = -2,7.10-8C

D. q1 = 6,4.10-8C , q3 = -2,7.10-8C

Câu 17:

Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2

A. 0,1s

B. 0,071s

C. 0,173s

D. 0,141s

Câu 18:

Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng \[\sqrt 3 g\]buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?

A. 4.10-7C

B. 3,27.10-7C

C. 9,8.10-7C

D. 10-7C

Câu 19:

Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \[{r_2} = \frac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\]và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng

A. 13,5V/m

B. 17V/m

C. 22,5V/m

D. 16V/m

Câu 20:

Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh 

AD = a = 3cm; AB = b = 4cm. Các điện tích q1; q2; q3được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết 

q2 = −12,5.10-8C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1; q2?

A. q1 = −6,4.10-8C; q3 = 2,7.10-8C

B. q1 = 2,7.10-8C; q3 = −6,4.10-8C

C. q1 = 6,4.10-6C; q3 = 2,7.10-8C

D. q1 = 2,7.10-8C; q3 = 6,4.10-8C