ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực vật lí - Mạch dao động LC
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Nguồn điện một chiều và tụ điện mắc thành mạch kín.
B.Nguồn điện một chiều và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
C. Nguồn điện một chiều và điện trở mắc thành mạch kín.
D. Tụ điện và cuộn cảm mắc thành mạch kín.
A.Hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Hiện tượng cộng hưởng điện.
C. Hiện tượng tự cảm.
D. Hiện tượng từ hóa.
Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm
L =25mH. Nạp điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. I = 3,72mA.
B. I = 4,28mA.
C. I = 5,20mA.
D. I = 6,34mA.
Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f1, khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là f2. Khi mắc song song C1 với C2 và mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động của mạch là:
A. \[\frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} + \frac{1}{{f_2^2}}\]
B. \[f_{//}^2 = f_1^2 + f_2^2\]
C. \[\frac{1}{{f_{//}^2}} = \frac{1}{{f_1^2}} - \frac{1}{{f_2^2}}\]
D. \[f_{//}^2 = f_1^2 + f_2^2\]
Khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L1 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f1 = 3 kHz, khi mắc cuộn cảm có độ tự cảm L2 với tụ điện có điện dung C thì tần số dao động của mạch là f2= 4 kHz. Tần số dao động của mạch khi mắc L1 nối tiếp với L2 và tần số dao động của mạch khi mắc L1 song song L2 là:
A. fnt = 2,4 kHz và f// = 5 kHz
B. fnt = 5,76 kHz và f// = 25 kHz
C. fnt = 5 kHz và f// = 2,4 kHz
D. fnt = 25 kHz và f// = 5,76 kHz
Gọi A và vM lần lượt là biên độ và vận tốc cực đại của một chất điểm dao động điều hòa; Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC đang hoạt động. Biểu thức \[\frac{{{v_M}}}{A}\] có cùng đơn vị với biểu thức
A. \[\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\]
B. \[{Q_0}I_0^2\]
C. \[\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\]
D. \[{I_0}Q_0^2\]
Trong mạch dao động LC lí tưởng, năng lượng điện từ trường của mạch dao động
A. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
C. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T/2.
D. Không biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Một mạch dao động LC, có điện trở thuần không đáng kể. Điện áp giữa hai bản tụ biến thiên theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai? Năng lượng điện từ:
A. Bằng năng lượng từ trường cực đại
B. Không thay đổi
C. Biến thiên tuần hoàn với tần số f
D. Bằng năng lượng điện trường cực đại
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 5 μF và cuộn cảm có độ tự cảm L. Năng lượng điện từ của mạch dao động là 5.10-5 J. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng từ trường của mạch là:
A. 3,5.10-5 J
B.2,75.10-5 J
C. 2.10-5 J
D. 10-5 J
Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t) A. Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời bằng giá trị hiệu dụng:
A. \[u = 4\sqrt 5 V\]
B. \[u = 4\sqrt 3 V\]
C. \[u = 4\sqrt 2 V\]
D. u = 4V
Cho mạch LC dao động với chu kì T = 4.10-2 s. Năng lượng từ trường trong cuộn dây thuần cảm biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ có giá trị bằng:
A. 8.10-2s
B. 4.10-2s
C. 2.10-2s
D. 1.10-2s