ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là
A.
B.
C.
D.
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy
B. Cho kim loại vào dung dịch
C. Điện phân dung dịch
D. Cho kim loại vào dung dịch
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại ?
A.
B.
C.
D.
Thành phần chính của quặng boxit là
A.
B.
C.
D.
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Al.
B. Na.
C. Mg.
D. Cu.
Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:
A. Điện phân dung dịch .
B. Cho vào dung dịch .
C. Cho dư đi qua nung nóng.
D. Điện phân nóng chảy có mặt criolit.
Quặng manhetit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Cu.
Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được :
A.
B.
C.
D.
Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp
A. điện phân nóng chảy.
B. điện phân dung dịch không có màng ngăn.
C. dùng khí khử ion trong ở nhiệt độ cao.
D. điện phân dung dịch có màng ngăn.
Để thu được kim loại từ dung dịch theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Ag.
C. Ca.
D. Fe.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
A. Khử các cation kim loại.
B. Oxi hóa các cation kim loại.
C. Oxi hóa các kim loại.
D. Khử các kim loại.
Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
A. Al; Na; Ba.
B. Ca; Ni; Zn.
C. Mg; Fe; Cu.
D. Fe; Cr; Cu.
Ở nhiệt độ cao, khí khử được oxit nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
Cho luồng khí (dư) qua hỗn hợp các oxit , , , nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, ZnO, MgO.
D. Cu, Fe, Zn, MgO.
Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao ?
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là:
A. Fe, CuO, Mg.
B. FeO, CuO, Mg.
C. FeO, Cu, Mg.
D. Fe, Cu, MgO.
Cho luồng khí dư đi qua hỗn hợp X gồm: , , , nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm:
A. , , , .
B. , , , .
C. , , , .
D. , , , .
Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương ứng ở nhiệt độ cao là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước /.
D. kim loại hoạt động mạnh.
Để điều chế từ dung dịch theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
A. Ca.
B. Fe.
C. Na.
D. Ag.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
A. thủy luyện.
B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện.
D. điện phân dung dịch.
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch.
B. nhiệt luyện.
C. thủy luyện.
D. điện phân nóng chảy.
Khi điện phân nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra
A. sự khử ion .
B. sự khử ion .
C. sự oxi hoá ion .
D. sự oxi hoá ion .
Khi điện phân nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra
A. sự oxi hoá ion .
B. sự oxi hoá ion .
C. sự khử ion .
D. sự khử ion .
Trường hợp nào sau đây thu được kim loại natri
A. cho tác dụng với dung dịch .
B. nhiệt phân .
C. điện phân nóng chảy .
D. điện phân dung dịch .
Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch .
B. điện phân nóng chảy.
C. dùng khử .
D. điện phân nóng chảy.
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử , được thêm vào trong quá trình điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
A. Làm tăng độ dẫn điện của nóng chảy.
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của .
C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ nóng chảy.
D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
A. Al, Na, Cu.
B. Al, Na, Mg.
C. Fe, Cu, Zn, Ag.
D. Na, Fe, Zn.
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Mg, Zn, Cu.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
Trong các kim loại : Na; Fe; Cu; Ag; Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân ?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là
A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?
A. Dung dịch .
B. Dung dịch .
C. Dung dịch
D. dung dịch .
Khi điện phân dung dịch hỗn hợp ; , điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tại catot xảy ra quá trình khử trước.
B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot.
C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot.
D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa .
Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân, M là ?
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch loãng giải phóng . Vậy kim loại M là:
A. Fe.
B. Al.
C. Cu.
D. Ag
Phản ứng điện phân dung dịch (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim – vào dung dịch có đặc điểm giống nhau là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá .
C. Ở cực dương đều tạo ra khí.
D. Catot đều là cực dương.
Cách nào sau đây không điều chế được ?
A. Điện phân dung dịch không có màng ngăn xốp.
B. Cho tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
D. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch .
Để điều chế trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch .
B. Điện phân dung dịch có màng ngăn xốp.
C. Nhiệt phân rồi hoà tan sản phẩm vào nước.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng .
Để điều chế trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch sau đó cho nhanh dung dịch vào dung dịch này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch là?
A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa .
B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa (II) lên (III).
C. Để nước khử (III) thành (II).
D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.